200 Bài tập Ôn tập về phép nhân phép chia (có đáp án 2024) và cách giải
Với tài liệu về Ôn tập về phép nhân phép chia bao gồm: lý thuyết và bài tập cũng như những định nghĩa, tính chất, các dạng bài sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt môn Toán hơn.
Ôn tập về phép nhân phép chia
1. Giải toán lớp 5 VNEN bài 105 Ôn tập về phép nhân, phép chia chi tiết hoạt động thực hành
Câu 1:
a. Đọc kĩ nội dung sau sách giáo khoa
b. Lấy một ví dụ minh họa rồi giải thích cho bạn ngh
Ví dụ:
Tính chất giao hoán: a x b = b x a
Ví dụ: 2 x 3 = 3 x2
Tính chất kết hợp: (a x b) x c = a x ( b x c)
Ví dụ: ( 2 x 3) x 4 = 2 x ( 3 x 4) = 24
Nhân một tổng với một số: ( a + b ) x c = a x c + b x c
Ví dụ: ( 4 + 6) x 5 = 4 x 5 + 6 x 5 = 50
Phép nhân có thừa số bằng 1: 1 x a = a x 1 = a
Ví dụ: 1 x 10 = 10 x 1 = 10
Phép nhân có thừa số bằng 0 : 0 x a = a x 0 = 0
Ví dụ 90 x 0 = 0 x 90 = 0
Câu 2: Tính
a. 4802 x 324
b. 3/5 x 8/9
c. 26,4 x 7,8
d. 32,54 x 2,05
Hướng dẫn giải:
- Muốn nhân hai số tự nhiên ta đặt tính rồi tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau, sau đó nhân theo thứ tự từ phải sang trái.
- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số
- Muốn nhân hai số thập phân ta đặt tính rồi nhân như nhân các số tự nhiên, sau đó xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
Đáp án:
Câu 3: tính nhẩm
a. 4,23 x 10
4,23 x 0,1
b. 214,56 x 100
214,56 x 0,01
c. 34,7 x 100
34,7 x 0,01
Hướng dẫn cách nhẩm:
Muốn nhân số thập phân với 10, 100, 1000 thì chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba chữ số.
Muốn nhân một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 ; ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba chữ số,...
Đáp án:
a. 4,23 x 10 = 42,3
4,23 x 0,1 = 0,423
b. 214,56 x 100 = 21456
214,56 x 0,01 = 2,1456
c. 34,7 x 100 = 3470
34,7 x 0,01 = 0,347
Câu 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất
a. 2,5 x 9,3 x 4
b. 0,5 3,8 x 2
c. 7,61 x 5 x 0,2
d. 5,3 x 6,7 + 6,7 x 4,7
Đáp án:
a. 2,5 x 9,3 x 4
= (2,5 x 4) x 9,3
= 10 x 9,3 = 93
b. 0,5 x 3,8 x 2
= (0,5 x 2) x 3,8
= 1 x 3,8 = 3,8
c. 7,61 x 5 x 0,2
= 7,61 x (5 x 0,2)
= 7,61 x 1 = 7,61
d. 5,3 x 6,7 + 6,7 x 4,7
= (5,3 + 4,7) x 6,7
= 10 x 6,7 = 67
Câu 5: Một xe ô tô và xe máy khởi hành cùng một lúc và đi ngược chiều nhua. Ô tô đi từ A với vận tốc 48,5 km/ giờ, xe máy đi từ B với vận tốc 33,5 km/ giờ. Sau 1 giờ 30 phút thì ô tô và xe máy gặp nhau tại C. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki lô mét?
Hướng dẫn giải:
đổi: 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
- tính quãng đường ô tô đi từ A đi được trong 1,5 giờ ta lấy vận tốc nhân với thời gian
- tĩnh quãng đường xe máy đi tử B đi được trong 1,5 giờ ta lấy vận tốc nhân với thời gian
- vì hai xe khởi hành cùng lúc và đi ngược chiều nhau nên đã tính quãng đường AB ta lấy quãng đường ô tô đi từ A đi được trong 1,5 giờ cộng với quãng đường xe máy đi từ B đi được trong 1,5 giờ.
Đáp án:
đổi: 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
1 giờ 30 phút ô tô đi được số km là:
33,5 x 1,5 = 50,25 km
1 giờ 30 phút xe ô tô đi được số km là:
48,5 x 1,5 = 72,75 km
Vậy đoạn đường AB dài số km là:
50,25 + 72,75 = 123 km
Đáp số: 123 km
Câu 6:
a. đọc kỹ nội dung sách giáo khoa
b. lấy ví dụ minh họa rồi giải thích cho bạn nghe
Đáp án:
Ví dụ: 99 : 1 = 99 vì số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó
22 : 22 = 1 vì số nào chia cho chính số đó cũng bằng 1
0 : 99 = 0 vì 0 chia cho bất kì số nào khác 0 cũng đều bằng 0
Câu 7: tính rồi thử lại theo mẫu
a. 3675 : 35
20219 : 37
b. 81,92 : 32
97,65 : 21,7
Đáp án:
Câu 8: Tính:
a. 3/8 : 5/4
b. 4/7 : 2/13
Đáp án:
a. 3/8 : 5/4 = 3/8 x 4/5 = 12/40 = 3/10
b. 4/7 : 2/13 = 4/7 x 13/2 = 52/14 = 26/7
Câu 9: tính nhẩm
25 : 0,1 = 250
42 : 0,01 = 4200
72 : 0,1 = 720
25 x 10 = 250
42 x 100 = 4200
83 : 0,01 = 8300
13 : 0,25 = 52
42 : 0,5 = 84
75 : 0,5 = 150
13 x 4 = 52
42 x 2 = 84
125 : 0,25 = 500
Câu 10: cuối năm 2013 thì số dân của nước ta là 90 000 000 người. Nếu tỉ lệ tăng dân số hằng năm là 1,2 % thì hết năm 2014 thì số dân của nước ta là bao nhiêu người?
Hướng dẫn giải:
- tính số người tăng thêm ta lấy số dân cuối năm 2013 chia cho 100 rồi nhân với 1,2
- số dân cuối năm 2014 = số dân cuối năm 2013 + số người tăng thêm
Đáp án:
Nếu tỉ lệ gia tăng là 1,2 % thì mỗi năm nước ta tăng thêm số dân là:
( 90 000 000 : 100 ) x 1,2 = 1 080 000 người
Vậy số dân nước ta đến hết năm 2014 là:
90 000 000 + 1 080 000 = 91 080 000 người
Đáp số: 91 080 000 người
2. Hoạt động ứng dụng bài 105 VNEN lớp 5
Câu 1: một thuyền máy đi xuôi từ A đến B với vận tốc của thuyền máy khi nước nặng là 22,6 km/ giờ và vận tốc dòng nước là 2,2 km/ giờ. Sau 1 giờ 15 phsut thì thuyền máy đến bến. Tính độ dài quãng sông AB.
Hướng dẫn giải:
- tính vận tốc của thuyền khi đi xuôi dòng nước ta lấy vận tốc của thuyền khi nước lặng cộng với vận tốc của dòng nước
- tính độ dài quãng sông AB ta lấy vận tốc của thuyền khi đi xuôi dòng nước nhân với thời gian khi đi xuôi dòng từ A đến B.
Đáp án:
Đổi: 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ
vận tốc cuả thuyền máy khi đi xuôi dòng là:
22,6 + 2,2 = 24,8 km/ giờ
độ dài của quãng sông là:
24,8 x 1,25 = 31 km
Đáp số: 31 km
Câu 2: Em tìm trong thực tế những tình huống sử dụng phép nhân hoặc phép chia rồi viết vào vở
Hướng dẫn giải:
Em quan sát thực tế trong cuộc sông xung quanh rồi ghi các tình huống phải sử dụng phép nhân hoặc phép chia vào vở.
Đáp án:
Ví dụ:
Một ngày em được mẹ cho 20.000 đồng tiền ăn sáng. Tính số tiền ăn sáng mà mẹ cho em trong 10 ngày
Muốn mua một quyển sách hết 5000 đồng. Vậy nếu mua 10 quyển sách thì hết bao nhiêu tiền
Mẹ có 10 cái kẹo, mẹ chia cho 2 anh em vậy hỏi mỗi anh em được bao nhiêu cái kẹo
3. Bài tập tự luyện tập
Câu 1: một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 6,2 m, nếu ta bớt mỗi chiều đi 0,2m thì chu vi của hình chữ nhật mới gấp 5 lần chiều rộng mới. Tính diện tích mảnh vườn ban đầu
Câu 2: Nếu chia số vị chia cho 2 lần số chia thì ta được 0,6. Còn nếu chia số bị chia cho 3 lần số thương ta cũng được 0,6. Tìm số bị chia, số chia và thương trong phép chia
Câu 3: Một mảnh vải dài 5m giá 90 000 000 đồng. Người thợ cắt từ mảnh vải đó đi lấy 1,5m để may quần với giá tiền công là 30 000 đồng. Hỏi toàn bộ số tiền may chiếc quần đó hết bao nhiêu?
Câu 4: Thương của hai số bằng 5,23. Nếu số bị chia giảm đi 4 lần và số chia giảm đi 5 lần thì thương mới bằng bao nhiêu
Câu 5: Cho ba số, trong đó số lớn nhất hơn số bé nhất là 4,5. Tìm 3 số đã cho biết rằng một số nhân với 10, một số nhân với 7, một số nhân với 5 thì được kết quả bằng nhau
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)