Phương trình mặt phẳng trung trực (Lý thuyết, công thức), các dạng bài tập và cách giải
Với tài liệu về Phương trình mặt phẳng trung trực bao gồm: lý thuyết và bài tập cũng như những định nghĩa, tính chất, các dạng bài sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt môn Toán hơn.
Phương trình mặt phẳng trung trực
1. Mặt phẳng trung trực là gì?
Trước tiên chúng ta cùng ôn lại khái niệm mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng (đã học từ lớp 11).
Trong không gian cho đoạn thẳng AB và điểm I là trung điểm của AB. Khi đó tồn tại duy nhất một mặt phẳng (P) đi qua I và vuông góc với đoạn thẳng AB. Mặt phẳng (P) được gọi là mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB.
Nếu phát biểu dưới dạng quỹ tích thì mặt phẳng trung trực là quỹ tích các điểm cách đều hai điểm cho trước.
Như vậy chúng ta có thể thấy khái niệm mặt phẳng trung trực cũng tương tự như khái niệm đường trung trực của đoạn thẳng trong mặt phẳng.
2. Cách viết phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng
Từ định nghĩa nêu trên ta có thể thấy rằng nếu (P) là mặt phẳng trung trực của đoạn AB. Thì véc tơ AB chính là 1 véc tơ pháp tuyến của mặt phẳng (P). Còn trung điểm I của đoạn AB chính là 1 điểm nằm trên mặt phẳng (P).
Do đó cách viết phương trình mặt phẳng trung trực (P) của đoạn thẳng AB như sau:
Bước 1: Tính véc tơ AB là một véc tơ pháp tuyến của mặt phẳng (P). (Cách tính véc tơ AB là lấy tọa độ điểm cuối B trừ đi tọa độ điểm đầu A tương ứng).
Bước 2: Tìm tọa độ điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AB. (Cách tìm tọa độ trung điểm là lấy tọa độ điểm A cộng tọa độ điểm B tương ứng, xong chia cho 2)
Bước 3: Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm I nhận véc tơ AB là véc tơ pháp tuyến.
Ví dụ minh họa (Tự luận):
Trong không gian Oxyz, cho điểm A(1;2;3) và điểm B(3;6;1). Biết mặt phẳng (P) là mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB. Hãy viết phương trình tổng quát của (P).
Lời giải:
Trung điểm I của đoạn thẳng AB có tọa độ là (2;4;2).
Véc tơ AB có tọa độ (2;4;−2) là một véc tơ pháp tuyến của mặt phẳng (P).
Do đó phương trình mặt phẳng (P) là:
2(x−2)+4(y−4)−2(z−2)=0
⇔2x+4y−2z−16=0
⇔x+2y−z−8=0.
Ví dụ minh họa (Trắc nghiệm):
Lời giải:
Trung điểm I của đoạn thẳng AB có tọa độ là (0;4;1).
Véc tơ AB có tọa độ (2;4;−4) là một véc tơ pháp tuyến của mặt phẳng trung trực của đoạn AB.
Vậy mặt phẳng cần tìm có phương trình là:
2(x−0)+4(y−4)−4(z−1)=0
⇔x+2y−2z−6=0
⇔−x−2y+2z+6=0.
Chọn đáp án A.
3. Cách nhẩm nhanh phương trình mặt phẳng trung trực
Thông thường khi tính toán viết ptmp trung trực ta thường lược bớt các bước biến đổi để cho ra kết quả ngay. Ta xét lại ví dụ bên trên:
“Trong không gian Oxyz, cho điểm A(1;2;3) và điểm B(3;6;1). Biết mặt phẳng (P) là mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB. Hãy viết phương trình tổng quát của (P).”
Ta sẽ tiến hành nhẩm véc tơ AB=(2;4;-2). Khi đó ta sẽ viết được “phần đầu” của phương trình là:
2x+4y-2z+….=0
Đến đây ta nhẩm tọa độ trung điểm AB là I(2;4;2) ta thay luôn vào “phần đầu” phương trình vừa tìm được. Bài nào phân số hay số to ta có thể dùng chức năng CALC của máy tính để tính.
Ta được: 2.2+4.4-2.2=16. Ta lấy “phần đầu” trừ đi 16 (kết quả vừa nhẩm được) là được kết quả:
2x+4y-2z-16=0
4. Bài tập vận dụng
Bài 1:
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(1;−1;2) và B(3;3;0). Mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB có phương trình là
A. x+y−z−2=0. B. x+y−z+2=0. C. x+2y−z−3=0. D. x+2y−z+3=0.
Lời giải
Ta có →AB=2(1;2;−1).
Gọi I là trung điểm của AB⇒I(2;1;1).
+ Mặt phẳng trung trực(α) của đoạn thẳng AB đi qua Ivà nhận →n=12→AB=(1;2;−1) làm vectơ pháp tuyến có phương trình là
x−2+2(y−1)−(z−1)=0⇔x+2y−z−3=0.
Vậy mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB là x+2y−z−3=0.
Đáp án: C.
Bài 2: Trong không gian Oxyz, cho A(−1;−1;1), B(3;1;1). Phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn AB là.
Lời giải
Gọi I là trung điểm của AB nên I(1;0;1).
Mặt phẳng trung trực của đoạn ABcó vtpt là →n=→AB=(4;2;0)=2(2;1;0).
Phương trình mặt phẳng cần tìm là: 2(x−1)+1(y−0)=0⇔2x+y−2=0.
Bài 3:
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(1;3;−4) và B(−1;2;2). Viết phương trình mặt phẳng trung trực (α) của đoạn thẳngAB.
A. (α):4x+2y+12z+7=0. B. (α):4x−2y+12z+17=0.
C. (α):4x+2y−12z−17=0. D. (α):4x−2y−12z−7=0.
Lời giải
Gọi I(0;52;−1) là trung điểm của AB; →AB=(−2;−1;6).
Mặt phẳng (α) qua I(0;52;−1) và có VTPT →n=(−2;−1;6) nên có PT:(α):−2(x)−(y−52)+6(z+1)=0⇔4x+2y−12z−17=0.
Đáp án: C
Bài 4:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(1;6;−7) và B(3;2;1). Phương trình mặt phẳng trung trực đoạn AB là.
Lời giải
Mặt phẳng trung trực đoạn AB đi qua trung điểm I(2;4;−3) của đoạn AB và nhân →AB=(2;−4;8) làm vectơ pháp tuyến có phương trình:
2(x−2)−4(y−4)+8(z+3)=0⇔x−2y+4z+18=0
Bài 5:
Trong không gian với hệ tọa độOxyz, cho điểm A(2;4;1);B(−1;1;3) và mặt phẳng (P):x−3y+2z−5=0. Một mặt phẳng (Q) đi qua hai điểm A,B và vuông góc với mặt phẳng (P) có dạng ax+by+cz−11=0. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. a+b+c=5. B. a+b+c=15. C. a+b+c=−5. D. a+b+c=−15.
Lời giải
Vì (Q) vuông góc với (P) nên (Q) nhận vtpt →n=(1;−3;2)của (P)làm vtcp
Mặt khác (Q)đi qua A và B nên (Q)nhận →AB=(−3;−3;2) làm vtcp
(Q) nhận →nQ=[→n,→AB]=(0;8;12) làm vtpt
Vậy phương trình mặt phẳng (Q):0(x+1)+8(y−1)+12(z−3)=0, hay (Q):2y+3z−11=0
Vậy a+b+c=5.
Đáp án: A.
Bài 6:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P):x+y+z+1=0 và hai điểm A(1;−1;2);B(2;1;1). Mặt phẳng (Q) chứa A,B và vuông góc với mặt phẳng (P), mặt phẳng (Q)có phương trình là:
A. 3x−2y−z+3=0. B. x+y+z−2=0. C. 3x−2y−z−3=0. D. −x+y=0.
Lời giải
Mặt phẳng (P) có 1 véc tơ pháp tuyến là →np=(1;1;1). Véc tơ →AB=(1;2;−1).
Gọi →n là một véc tơ pháp tuyến của (Q), do (Q)vuông góc với (P) nên →ncó giá vuông góc với →np, mặt khác véc tơ →AB có giá nằm trong mặt phẳng (Q) nên →n cũng vuông góc với →AB
Mà →np và →AB không cùng phương nên ta có thể chọn →n=[→nP,→AB]=(−3;2;1), mặt khác (Q)đi qua A(1;−1;2) nên phương trình của mặt phẳng (Q) là:
−3(x−1)+2(y+1)+1(z−2)=0⇔3x−2y−z−3=0.
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Tuyển tập truyện dân gian, truyền thuyết, cổ tích,... Việt Nam
- Tổng hợp các đề đọc - hiểu có đáp án chi tiết
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2025) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2025)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2025)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2025)