Các dạng bài tập tính nhanh lớp 5
Vietjack.me gửi tới bạn đọc bài viết "Các dạng bài tập toán Tính nhanh lớp 5 "sẽ giúp các bạn đọc nắm rõ được các dạng tính nhanh khi làm các bài tập. Mời các em tham khảo:
Các dạng bài tập tính nhanh - lớp 5
I. Kiến thức cần nhớ tính nhanh
1. Phép cộng
1.1. Tính chất giao hoán: Tổng không thay đổi khi ta đổi chỗ các số hạng.
Tổng quát: a + b + c + d = a + c + b + d = b + c + d + a = …
1.2. Tính chất kết hợp: Tổng không thay đổi, khi ta thay hai hay nhiều số hạng của tổng bằng tổng của chúng.
Tổng quát: a + b + c + d = a + (b + c) + d = a + b +(c + d) = …..
1.3. Tổng không thay đổi, khi ta thêm số hạng này bao nhiêu đơn vị và bớt đi số hạng kia bấy nhiêu đơn vị.
Tổng quát: a + b = (a - n) + (b + n) = (a + n) + (b - n)
2. Phép trừ
2.1. Hiệu hai số không thay đổi, nếu ta cùng thêm (hoặc cùng bớt) ở hai số cùng một số như nhau.
Tổng quát: a - b = (a - n ) - (b - n) = (a + n) - (b + n)
2.2. Trong phép trừ thì:
Số bị trừ = số trừ + hiệu số.
Số trừ = số bị trừ - hiệu số.
Hiệu số = số bị trừ - số trừ.
3. Phép nhân
3.1. Tổng các số hạng bằng nhau, có thể chuyển thành phép nhân, trong đó một thừa số là một số hạng còn thừa số thứ hai bằng số lượng số hạng của tổng
Tổng quát: a + a + a +...+ a + a = a n ( Có n số hạng là a)
3.2. Tính chất giao hoán: Tích không thay đổi, khi ta đổi cổ các thừa số.
Tổng quát: a x b x c x d = a x c x b x d = b x d x a x c = ...
3.3. Tính chất kết hợp: Tích của chúng không đổi, khi ta thay hai hay nhiều thừa số bằng tích riêng của chúng
Tổng quát: a × b × c × d = (a × b) (c × d) = (a × c) × (b × d) = (a × d) × (b × c)
3.4. Muốn nhân một số với 0,5 ta chỉ cần chia số đó cho 2
Tổng quát: a × 0,5 = a : 2
3.5. Muốn nhân một số với 0,25 ta chỉ cần chia số đó cho 4
Tổng quát: a × 0,25 = a : 4
3.6. Muốn nhân một số với 0,2 ta chỉ cần chia số đó cho 5
Tổng quát: a × 0,2 = a : 5
3.7. Muốn nhân một số với 0,125 ta chỉ cần chia số đó cho 8
Tổng quát: a × 0,125 = a : 8
3.8. Muốn nhân một số với 0,05 ta chỉ cần chia số đó cho 20
Tổng quát: a × 0,05 = a : 20
3.9. Muốn nhân một số với 0,025 ta chỉ cần chia số đó cho 40
Tổng quát: a × 0,025 = a : 40
3.10. Muốn nhân một số với 0,02 ta chỉ cần chia số đó cho 50
Tổng quát: a × 0,02 = a : 50
3.11. Muốn nhân một số với 0,0125 ta chỉ cần chia số đó cho 80
Tổng quát: a × 0,0125 = a : 80
3.12. Muốn nhân một số với 0,1 ; 0,01 ; 0,001.. ta chỉ cần chia số đó cho 10 ; 100 ; 1000
Tổng quát: a × 0.1 = a : 10; a × 0.01 = a : 100;
a × 0.001 = a : 1000; a × 0.001 = a : 1000
3.13. Tích của hai thừa số không đổi khi ta tăng thừa số này lên bao nhiêu lần, thì giảm thừa số kia đi bấy nhiêu lần
Tổng quát: a × b = (a × n) × ( b : n) = (a : n) × (b x n)
3.14. Tích bằng 0 khi có một thừa số bằng 0
Tổng quát: a × b × c × d = 0 khi chỉ cần a, hoặc b, hoặc c hoặc, d bằng 0
4. Phép chia
4.1. Trong phép chia thì
* Số bị chia = số chia số thương.
* Số chia = số bị chia : số thương.
* Số thương = số bị chia : số chia.
4.2. Trong phép chia, nếu ta cùng tăng (hoặc cùng giảm)cả số bị chia và số chia đi cùng một số lần thi thương không thay đổi
Tổng quát: a : b = (a x n) : (b x n) = (a : n) : (b : n)
II. Ví dụ minh họa
a) 24 x 5 + 24 x 3 + 24 x 2
= 24 x ( 5 + 3 +2 )
= 240
b) ( 18 - 9 x 2 ) x ( 2 +4 +6 +8 +10)
= ( 18 - 18) x ( 2 +4 + 6+ 8+10)
= 0 x (2 + 4 + 6 + 8 + 10)
= 0
c) 5 x 20 x 4 x 2
= ( 5 x 4 ) x 20 x 2
= 20 x 20 x 2
= 400 x 2
= 800
III. Bài tập tính nhanh
Bài 1: Tính nhanh:
a) 89 x 11 + 11 x 11
Đáp án gợi ý:
89 x 11 + 11 x 11
= 11 x (89 +11)
= 11 x 100
= 1 100
b) 6,28 x 15,68 + 15,68 x 3,72
Đáp án gợi ý:
6,28 x 15,68 + 15,68 x 3,72
= 15,68 x (6,28 + 3,72)
= 15,68 x 10
= 156,8
c) 40 x 0,25 x 612,8
Đáp án gợi ý :
40 x 0,25 x 612,8
= (40 x 0,25) x 612,8
= 10 x 612,8
= 6 128
d) 36,2 x 101 - 36 - 0,2
Đáp án gợi ý:
36,2 x 101 - 36 - 0,2
= 36,2 x 101 - (36 + 0,2)
= 36,2 x 101 - 36,2
= 36,2 x (101 - 1)
= 36,2 x 100
= 3 620
e) 1 112,48 x 3,47 - 3,47 x 112,48
Đáp án gợi ý:
1 112,48 x 3,47 - 3,47 x 112,48
= 3,47 x (1 112,48 - 112,48)
= 3,47 x 1 000
= 3 470
Bài 2: Tính
7 + 7+ 7+ 7 + .... + 7 + 777 ( có 111 số 7)
Lời giải:
Số 7 có trong dãy là: 111 -2 = 108 số
Tổng của dãy số là:
7 + 7 +7 +7 +.... + 7 + 777
= (7 x 108) + 777 = 756 + 777 = 1533
Bài 3. Tính nhanh:
a. 323 + 677 + 92 +108
b. 167 + 355 + 345 + 133
c. 997 + 18
d. 999 + 4
e. 999 + 99 + 9
Lời giải:
a. 323 + 677 + 92 +108
= ( 323 + 677) + ( 92 +108) = 1000 + 200 = 1200
b. 167 + 355 + 345 + 133
= ( 167 + 133) + ( 355 + 345) = 300 + 700 = 1000
c. 997 + 18
= ( 997 + 3) + 15
= 1000 + 15
= 1015
d. 999 + 4
= ( 999 +1) + 2
= 1000 + 3 = 103
e. 999 + 99 + 9
= ( 999 +99 + 9)
= ( 999 +1 ) + ( 99 +1 ) + 7
= 1000 + 100 +7
= 1107
Bài 4. Tính nhanh tổng các dãy số sau:
a. 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 +... + 17 + 18 +19
b. 101 + 102 + 103 + 104 + 896 + 897 + 898 + 899
Lời giải:
a. 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 +... + 17 + 18 +19
Nhận xét: có 19 số hạng, ta tiến hành ghép thành 9 cặp có tổng bằng 19 và dư số 19 như sau:
1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + ... + 17 + 18 + 19
= ( 1+ 18) + ( 2 + 17 ) + .... + 19
= 19 x 10
= 190
b. 101 + 102 + 103 + 104 + 896 + 897 + 898 + 899
= (101 + 899 ) + (102 + 898) + (103 + 897) + (104 + 896)
= 1000 + 1000 + 1000 + 1000
= 4000
Bài 5. Tính nhanh
a. 997 + 18
b. 999 + 4
c. 999 + 99 + 9
d. 1999 + 199 + 19 + 4
e. 323 + 677 + 92 + 108
f. 167 + 355 + 345 + 133
Lời giải:
a. 997 + 18
= ( 997 + 3) + 15
= 1000 + 15
= 1015
b. 999 + 4
= (999 + 1) + 2
= 1000 + 3
= 103
c. 999 + 99 + 9
= ( 999 + 1) + (99 + 1) +7
= 1000 + 100
= 1107
d. 1999 + 199 + 19 + 4
= (1999 + 1) + (199 + 1) + 2
= 2000 + 200 +2 = 2202
e. 323 + 677 + 92 + 108
= (323 + 677) + ( 92 + 108)
= 1000 + 200 = 1200
f. 167 + 355 + 345 + 133
= ( 167 + 133) + (355 + 345)
= 300 + 700
= 1000
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
50 bài tập Tính giá trị biểu thức phân số lớp 5 và cách giải
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)