Tổng hợp giải hệ phương trình lớp 9 (2024)
Với tài liệu về Tổng hợp giải hệ phương trình lớp 9 (2024) bao gồm: lý thuyết và bài tập cũng như những định nghĩa, tính chất, các dạng bài sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt môn Toán hơn.
Tổng hợp giải hệ phương trình lớp 9 (2024)
I. Lý thuyết
- Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: Dạng tổng quát là (1). Trong đó, x và y là hai ẩn, các chữ còn lại là hệ số. Nếu cặp số (x0;y0) đồng thời là nghiệm của cả hai phương trình của hệ thì (x0;y0) được gọi là một nghiệm của hệ phương trình (1). Giải hệ phương trình (1) là tìm tập nghiệm của nó.
+ Có hai phương pháp cơ bản để giải hệ phương trình trên, đó là phương pháp cộng đại số và phương pháp thế (đã học ở lớp 9).
- Hệ phương trình bậc nhất ba ẩn: Dạng tổng quát là (2). Trong đó x, y và z là ẩn số, còn các chữ còn lại là hệ số. Nếu bộ ba số (x0;y0;z0) đồng thời là nghiệm của cả ba phương trình của hệ thì (x0;y0;z0) được gọi là một nghiệm của hệ phương trình (2). Giải hệ phương trình (2) là tìm tập nghiệm của nó.
- Hệ phương trình bậc hai hai ẩn là hệ phương trình gồm các phương trình bậc hai chứa hai ẩn hoặc gồm một phương trình bậc nhất và một phương trình bậc hai chứa hai ẩn. Nếu cặp số (x0;y0) đồng thời là nghiệm của các phương trình của hệ thì (x0;y0) được gọi là một nghiệm của hệ phương trình.
II. Các dạng bài
Dạng 1: Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, ba ẩn.
Phương pháp giải:
- Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn x, y:
+ Phương pháp thế: Từ một phương trình của hệ, ta biểu thị ẩn x theo y (hoặc y theo x). Thế biểu thức tìm được của x (hoặc của y) vào phương trình còn lại để được phương trình bậc nhất một ẩn. Giải phương trình bậc nhất vừa tìm được. Thay giá trị vừa tìm được của ẩn vào biểu thức tìm được trong bước thứ nhất để tìm giá trị của ẩn còn lại.
+ Phương pháp cộng đại số: Chọn ẩn muốn khử. Khi các hệ số của cùng một ẩn đối nhau thì ta cộng vế theo vế của hệ. Khi các hệ số của cùng một ẩn bằng nhau thì ta trừ vế theo vế của hệ. Nếu các hệ số đó không bằng nhau thì ta nhân các vế của hai phương trình với số thích hợp sao cho các hệ số của x (hoặc y) trong hai phương trình của hệ là bằng nhau hoặc đối nhau. Rồi thực hiện các bước ở trên. Ta được một phương trình mới, trong đó ẩn muốn khử có hệ số bằng. Giải hệ phương trình gồm một phương trình mới và một phương trình đã cho. Ta suy ra nghiệm của hệ.
Đối với một số bài toán ta có thể kết hợp phương pháp đặt ẩn phụ để biến đổi hệ phương trình đã cho thành hệ phương trình đơn giản hơn với ẩn mới. Sau khi tìm được nghiệm của hệ phương trình mới, ta có thể tìm nghiệm của hệ phương trình ban đầu.
- Phương trình bậc nhất ba ẩn:
Nguyên tắc chung để giải các hệ phương trình nhiều ẩn là khử bớt ẩn để quy về giải hệ phương trình có ít ẩn số hơn. Để khử bớt ẩn, ta cũng có thể dùng các phương pháp cộng đại số hay phương pháp thế giống như đối với hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
Ví dụ minh họa:
Bài 1: Giải hệ phương trình sau: bằng hai cách.
Lời giải:
Cách 1: Phương pháp thế.
Cách 2: Phương pháp cộng đại số.
Vậy hệ phương trình có duy nhất cặp nghiệm (x; y) = (1; 1).
Bài 2: Giải hệ phương trình
Lời giải:
Ta có:
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y; z) = (–2; 1; 2).
Dạng 2: Hệ phương trình bậc hai chứa hai ẩn.
Phương pháp giải:
Sử dụng phương pháp thế hoặc phương pháp cộng đại số để biểu diễn một ẩn theo ẩn kia từ một phương trình rồi thế vào phương trình còn lại để tìm ra ẩn đó. Từ đó tìm ra ẩn còn lại và kết luận nghiệm.
Ví dụ minh họa:
Bài 1: Giải hệ phương trình
Lời giải:
Ta có:
Xét phương trình x2 - 6x + 5 = 0 ta có: 1 – 6 + 5 = 0
Phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1 = 1; x2 = = 5
Với x = 1 thì y = 5 – 2.1 = 3
Với x = 5 thì y = 5 – 2.5 = –5
Vậy hệ phương trình có hai nghiệm (x; y) là (1; 3) và (5; –5).
Bài 2: Giải hệ phương trình
Lời giải:
Điều kiện xác định: x ≠ 0.
Ta có:
(chia hai vế của PT1 cho x)
(thế PT1 vào PT2)
Xét phương trình x2 - 3x + 2 = 0 ta có: 1 – 3 + 2 = 0
Phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1 = 1; x2 = = 2 (t/m)
Với x = 1 ta có: x + y = - 1 1 + y = - 1 y = 1
Với x = 2 ta có: x + y = - 1 2+ y = - 1 y =
Vậy phương trình có nghiệm (x; y) là (1; 1) và
Dạng 3: Các hệ phương trình đặc biệt khác.
Phương pháp giải:
- Hệ phương trình đối xứng:
+ Loại 1: Có dạng (1) .
Trong đó, f(x, y) = f(y, x) và g(x, y) = g(y, x)
Muốn giải hệ phương trình này ta cần đặt S = x + y và P = x.y. Đưa hệ phương trình (1) về hệ phương trình ẩn S và P. Giải hệ phương trình đó để tìm được S và P và từ đó tìm ra x và y là hai nghiệm của phương trình x2 - Sx + P = 0 .
+ Loại 2: Có dạng (2).
Ta có:
Biến đổi f (x,y) – f (y,x) = 0 thành phương trình tích ta được (x – y).g(x, y) = 0
Như vậy, hệ phương trình (2) .
Giải hệ này ta tìm được các nghiệm x và y.
Chú ý: Đối với cả hệ phương trình đối xứng loại 1 và loại 2, nếu (x0;y0) là nghiệm thì (y0;x0) cũng là nghiệm.
- Hệ phương trình đẳng cấp bậc hai: Có dạng (3)
+ Giải hệ khi x = 0 hoặc y = 0
+ Với x#0, đặt y = t.x. Thế vào hệ (3) ta được hệ theo t và x. Khử x ta tìm được phương trình bậc hai theo t. Giải phương trình này ta tìm được t, từ đó suy ra x, y.
Ví dụ minh họa:
Bài 1: Giải các hệ phương trình sau:
Lời giải:
a) (1)
Ta có: x + xy + y = y + yx + x ; x2 + y2 = y2 + x2
Nên đây là hệ phương trình đối xứng loại 1.
(1)
Đặt S = x + y và P = x.y
(1)
+ Với ta có x, y là hai nghiệm của phương trình x2 - (2+)x + 2 = 0
Xét phương trình x2 - (2+)x + 2 = 0 có:
= [-(2+ )]2 - 4.1.2 = 6 - 4 > 0
Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
x1 = = 2
x2 = =
Ta có các nghiệm ( x; y ) là và .
+ Với ta có x, y là hai nghiệm của phương trình x2 - (-4 -)x + 6 +4 = 0.
Xét phương trình x2 - (-4 -)x + 6 +4 = 0 có:
= (-4- )2 - 4.1.(6+4) = -6 - 8 < 0
Phương trình vô nghiệm
Vậy hệ phương trình (1) có nghiệm (x; y) là (2; ) và ( ;2).
b) (2)
Vậy hệ phương trình (2) có nghiệm (x; y) là (0; 0).
Bài 2: Giải hệ phương trình .
Lời giải:
Với x = 0, ta có:
Ta thấy (0; 0) không phải nghiệm của phương trình.
Với x#0 ta có:
Đặt y = t.x. Khi đó
(loại nghiệm x = 0)
Xét phương trình 6t2 - 5t + 1 = 0 ta có: = (-5)2 - 4.6.1 = 1 > 0
Phương trình có hai nghiệm phân biệt.
t1 =
t2 =
+ Với t1 = ta có:
4x2 + 2tx2 + 6x = 27 4x2 + 2. tx2 + 6x = 27 5x2 + 6x - 27 = 0
Xét phương trình 5x2 + 6x - 27 = 0 ta có: = 62 - 4.(-27).5 = 576 > 0
Phương trình có hai nghiệm phân biệt.
x1 =
x2 =
Với x1 = y =
Với x2 = -3 y = .(-3) =
Hệ phương trình có nghiệm (x; y) là và
+ Với t2 = ta có:
4x2 + 2tx2 + 6x = 27 4x2 + 2. x2 + 6x = 27 x2 + 6x - 27 = 0
Xét phương trình x2 + 6x - 27 = 0 ta có: = 62 - 4.(-27). = 540 > 0
Phương trình có hai nghiệm phân biệt.
x3 =
x4 =
Với x3 =
Với x4 =
Hệ phương trình có nghiệm (x; y) là và
Vậy hệ phương trình có nghiệm (x; y) là , và .
III. Bài tập vận dụng
Bài 1: Giải hệ phương trình: .
Đáp án: (x;y) =
Bài 2: Giải hệ phương trình: .
Đáp án: (x;y;z) =
Bài 3: Giải hệ phương trình: .
Đáp án: (x; y; z) = (2; 1; 3).
Bài 4: Giải hệ phương trình: .
Đáp án: và
Bài 5: Giải hệ phương trình: .
Đáp án: (0; 1) , (0; –1); (–1; 1) và
Bài 6: Giải hệ phương trình: .
Đáp án: (x; y) = (1; 2)
Bài 7: Giải hệ phương trình: .
Đáp án: (2; 3) và (3; 2)
Bài 8: Giải hệ phương trình: .
Đáp án: (0; 0) , (2+ ; 2+) và (2-; 2-)
Bài 9: Giải hệ phương trình: .
Đáp án: (–1; –1) , (1; 1) , và
Bài 10: Giải hệ phương trình:
Đáp án: (1; 1)
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)