Trọng tâm tam giác vuông
Với tài liệu về Trọng tâm tam giác vuông bao gồm: lý thuyết và bài tập cũng như những định nghĩa, tính chất, các dạng bài sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt môn Toán hơn.
Trọng tâm trong tam giác
I. Lý thuyết
Để chứng minh điểm G là trọng tâm của tam giác ABC thì ta dùng một trong 2 cách:
– Cách 1: Chứng minh G là giao điểm của hai đường trung tuyến trong tam giác.
– Cách 2: Chứng minh G thuộc trung tuyến và thỏa mãn một trong các tỉ lệ về tính chất trọng tâm của tam giác.
II. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Cho tam giác ABC. Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho AD = AB. Lấy G thuộc cạnh AC sao cho Chứng minh G là trọng tâm của ΔBCD.
Hướng dẫn giải:
Vì AD = AB nên A là trung điểm BD.
Suy ra CA là đường trung tuyến của ΔBCD.
Mà suy ra G là trọng tâm của ΔBCD.
Ví dụ 2. Cho ΔABC với đường trung tuyến AD. Trên tia đối của tia DA lấy điểm E sao cho DE = DA, trên tia đối của tia CB lấy điểm M sao cho CM = CB. Chứng minh C là trọng tâm của ΔAEM.
Hướng dẫn giải:
Ta có DE = DA nên D là trung điểm của AE
Do đó MD là đường trung tuyến của tam giác AEM.
Ta có AD là đường trung tuyến của tam giác ABC nên D là trung điểm của BC
Do đó BC = 2CD. Mà CM = CB nên CM = 2CD.
Ta có điểm C nằm trên đường trung tuyến MD của tam giác AEM và CM = 2CD nên C là trọng tâm của ΔAEM.
III. Bài tập vận dụng
Bài 1: Cho tam giác ABC vuông tại A với G là trọng tâm. Chứng minh rằng hai tam giác AIB và tam giác AIC là tam giác cân.
Hướng dẫn giải:
Xét tam giác ABC vuông tại A với G là trọng tâm. Vì AI là đường trung tuyến của một góc vuông nên ta có: AI = 1/2 BC = BI = CI.
Suy ra, tam giác AIB và tam giác AIC lần lượt cân tại I.
Bài 2: Cho tam giác ABC vuông cân tại A với G là trọng tâm. BG cắt AC tạo M, CG cắt AB tại N. Chứng minh:
a. BM = CN
b. BN = AN = CM = AM
Hướng dẫn giải
Xét tam giác ABC vuông cân tại A với G là trọng tâm.
Theo tính chất của đường trung trực tam giác cân, AG là đường trung trực, đường trung tuyến và đường cao của tam giác này.
Suy ra, AG vuông góc với BC.
Bên cạnh đó còn có: AB = AC (vì tam giác cân tại A).
Suy ra, BM = CN và BN = AN = CM = AM.
Bài 3: Cho tam giác vuông ABC có hai cạnh góc vuông AB = 3cm, AC = 4cm. Tính cách từ đỉnh A tới trọng tâm G của tam giác ABC.
Hướng dẫn giải:
Gọi M là trung điểm của BC
Suy ra: AM là trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng một nửa cạnh huyền nên A M = 1/2BC
BC = √ (AB^2 + AC^2) = √ ( 3^2 + 4^2 ) = 5 cm
⇒ A M = 1 / 2 x 5 = 2,5 cm
Vì G là trọng tâm của tam giác ABC nên AG = 2/3 AM = 2/3 .2,5 = 1,7 cm.
Vậy AG = 1,7 cm.
Bài 4: Cho tam giác có các đỉnh là A, B, C. Tam giác này có đường tung tuyến là AD bằng 9 cm. Bạn hãy xác định trọng tâm là gì và tính chiều dài của đoạn thẳng AI?
Giải:
Theo đề bài viết, chúng ta sẽ vẽ thêm một đường trung tuyến từ đỉnh B cắt cạnh AC. Điểm cắt bạn sẽ giải sử có tên E. Do đó, chúng ta sẽ có thêm một đường trung tuyến là BE. Trong đó, điểm giao nhau của hai đường trung tuyến chính là trọng tâm của hình tam giác này (gọi là I).
Theo tính chất cơ nhất của đường trung tuyến, “Đường trung tuyến sẽ bằng ⅔ độ dài từ đỉnh đến trọng tâm của giác”. Như vậy, ta có AD = 9cm => AI = ⅔ x 9 = 6 cm. Do đó, đáp án cần tìm cho đề bài trên đó là AI dài 6cm.
Bài 5: Cho tam giác vuông ABC có trọng tâm G và cạnh huyền BC = 3a. Tính độ dài vecto
Giải
Vì G là trọng tâm của tam giác vuông ABC nên ta có
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)