Lý thuyết, cách xác định và bài tập các chứng minh hai mặt phẳng vuông góc
Với tài liệu về các chứng minh hai mặt phẳng vuông góc bao gồm: lý thuyết và bài tập cũng như những định nghĩa, tính chất, các dạng bài sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt môn Toán hơn.
Hai mặt phẳng vuông góc
1. Phương pháp giải
1.1. Định nghĩa
Hai mặt phẳng (P) và (Q) được gọi là vuông góc với nhau nếu góc giữa chúng bằng 90°.
1.2. Phương pháp chứng minh hai mặt phẳng vuông góc
Để chứng minh hai mặt phẳng (P) và (Q) vuông góc với nhau ta có thể sử dụng:
+) Cách 1: Một đường thẳng d nằm trong mặt phẳng (P) vuông góc với mặt phẳng (Q) hoặc ngược lại một đường thẳng nào đó nằm trong mặt phẳng (Q) và vuông góc với mặt phẳng (P).
+) Cách 2: Góc giữa hai mặt phẳng (P) và (Q) bằng 90°.
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác ABC vuông tại B và SA (ABC).
a) Chứng minh (SBC) (SAB).
b) Gọi AH và AK lần lượt là đường cao trong tam giác SAB và SAC. Chứng minh (SBC) (AKH).
Hướng dẫn giải:
a) Vì SA (ABC) ⇒ SA BC mà AB BC nên BC (SAB).
Mà BC Ì (SBC) nên (SBC) (SAB).
b) Vì BC (SAB) ⇒ BC AH.
Mà AH SB nên AH (SBC).
Lại có AH (AHK) nên (SBC) (AKH).
Ví dụ 2. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O cạnh a và BD = a. Biết cạnh và vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Chứng minh rằng:
a) (SAC) (SBD).
b) (SCD) (SBC).
Hướng dẫn giải:
a) Do ABCD là hình thoi nên AC BD (1).
Vì SA (ABCD) nên SA BD (2).
Từ (1) và (2), suy ra BD (SAC) mà BD (SBD) nên (SAC) (SBD).
b) Kẻ OH SC tại H.
Vì BD (SAC) nên BD SC mà OH SC suy ra SC (BHD).
Vì SC (BHD) ⇒ SC BH, SC DH.
Do đó góc giữa hai mặt phẳng (SCD) và (SBC) bằng .
Vì DABD đều cạnh a nên .
Kẻ AK SC tại K.
Xét DSAC vuông tại A, có .
Vì OH // AK mà O là trung điểm AC nên OH là đường trung bình của DCAK.
Suy ra .
Xét DBDH có BD = a, nên DBDH vuông tại H hay .
Do đó (SCD) (SBC).
3. Bài tập tự luyện
Bài 1. Cho tứ diện ABCD có AC = AD và BC = BD. Gọi I là trung điểm của CD. Khẳng định nào sau đây sai?
A.Góc giữa hai mặt phẳng (ABC) và (ABD) là ;
B.Góc giữa hai mặt phẳng (ACD) và (BCD) là ;
C. (BCD) (AIB);
D. (ACD) (AIB).
Bài 2. Cho hình chóp S.ABC có SA (ABC) và đáy ABC vuông ở A. Khẳng định nào sau đây sai?
A. (SAB) (ABC);
B. (SAB) (SAC);
C. Vẽ AH BC, H BC ⇒ là góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABC);
D. Góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (SAC) là góc .
Bài 3. Cho tứ diện ABCD có AB (BCD). Trong DBCD vẽ các đường cao BE và DF. Trong (ADC) vẽ DK AC tại K. Khẳng định nào sau đây sai?
A. (ADC) (ABE);
B. (ADC) (DFK);
C. (ADC) (ABC);
D. (BDC) (ABE).
Bài 4. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi và SB vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Mặt phẳng nào sau đây vuông góc với mặt phẳng (SBD)?
A. (SBC);
B. (SAD);
C. (SCD);
D. (SAC).
Bài 5. Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác cân tại B, cạnh bên SA vuông góc với đáy, I là trung điểm AC, H là hình chiếu của I lên SC. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. (BIH) (SBC);
B. (SAC) (SAB);
C. (SBC) (ABC);
D. (SAC)(SBC).
Bài 6. Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại B, SA (ABC), gọi M là trung điểm của AC. Mệnh đề nào sai ?
A. (SAB) (SAC);
B. BM AC;
C. (SBM) (SAC);
D. (SAB) (SBC).
Bài 7. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi, SA = SC. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Mặt phẳng (SBD) vuông góc với mặt phẳng (ABCD);
B. Mặt phẳng (SBC) vuông góc với mặt phẳng (ABCD);
C. Mặt phẳng (SAD) vuông góc với mặt phẳng (ABCD);
D. Mặt phẳng (SAB) vuông góc với mặt phẳng (ABCD).
Bài 8. Cho hai tam giác ACD và BCD nằm trên hai mặt phẳng vuông góc với nhau và AC = AD = BC = BD = a; CD = 2x. Với giá trị nào của x thì hai mặt phẳng (ABC) và (ABD) vuông góc?
A. ;
B. ;
C. ;
D. .
Bài 9. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông. Mặt bên SAB là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy. Trong số các mặt phẳng chứa mặt đáy và các mặt bên của hình chóp, có bao nhiêu mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng (SAB)?
A.4;
B.3;
C.1;
D.2.
Bài 10. Cho hình chóp S.ABC có hai mặt bên (SAB) và (SAC) vuông góc với đáy (ABC), tam giác (ABC) vuông cân ở A và có đường cao AH. Gọi O là hình chiếu vuông góc của A lên (SBC). Khẳng định nào sau đây đúng?
A.SC (ABC);
B.(SAH) (SBC);
C.O SC;
D.Góc giữa (SBC) và (ABC) là góc .
Xem thêm các dạng bài tập Toán 11 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)