Lý thuyết, cách xác định và bài tập các cách viết phương trình đương thẳng

Với tài liệu về các viết phương trình đương thẳng bao gồm: lý thuyết và bài tập cũng như những định nghĩa, tính chất, các dạng bài sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt môn Toán hơn.

1 51 05/08/2024


Viết phương trình đương thẳng

A. Lí thuyết tổng hợp

1. Các vectơ của đường thẳng:

+) Vectơ chỉ phương: Vectơ Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết nếu Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết # 0 và giá của song song hoặc trùng với Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết .

Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

+) Vectơ pháp tuyến: Vectơ Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết được gọi là vectơ pháp tuyến của đường thẳng Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết nếu Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết # 0 và vuông góc với vectơ chỉ phương của Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết .

+) Nhận xét:

- Nếu Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết là một vectơ chỉ phương của đường thẳng Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết thì kPhương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết (k#0) cũng là một vectơ chỉ phương của Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết .

- Nếu Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết là một vectơ pháp tuyến của đường thẳng Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết thì kPhương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết (k#0) cũng là một vectơ pháp tuyến của Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết .

- Một đường thẳng hoàn toàn được xác định nếu biết một điểm và một vectơ chỉ phương hoặc một vectơ pháp tuyến của đường thẳng đó.

- Một đường thẳng có vô số vectơ chỉ phương, vô số vectơ pháp tuyến.

2. Phương trình tổng quát của đường thẳng:

+) Định nghĩa: Phương trình Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết : ax + by + c = 0 (a2 + b2 # 0) là phương trình tổng quát của đường thẳng Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết nhận Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết (a; b) làm vectơ pháp tuyến.

+) Các dạng đặc biệt:

Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết : ax + c = 0 , a#0 Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiếtPhương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết song song với Oy hoặc trùng với Oy khi a = 1 và c = 0.

Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết : ay + c = 0 , a#0 Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiếtPhương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết song song với Ox hoặc trùng với Ox khi a = 1 và c = 0.

Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết : ax + by = 0 , a2 + b2 # 0 Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết đi qua gốc tọa độ O(0; 0)

3. Phương trình tham số của đường thẳng:

+) Định nghĩa: Hệ Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết, a2 + b2 # 0 là phương trình tham số của đường thẳng Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết đi qua điểm A(x0;y0) và nhận vectơ Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết(a;b) làm vectơ chỉ phương, với t là tham số.

+) Chú ý:

Với mỗi tPhương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết R thay vào phương trình tham số ta được một điểm M (x; y) Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiếtPhương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

Một đường thẳng có vô số phương trình tham số.

- Phương trình chính tắc: Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết (a.b#0) là phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua điểm M(x0;y0) và nhận Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết(a;b) làm vectơ chỉ phương.

- Phương trình đoạn chắn: Đường thẳngPhương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết cắt hai trục Ox và Oy lần lượt tại hai điểm A (a; 0), B (0; b) với a.b#0 có phương trình đoạn chắn là Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = 1.

4. Hệ số góc:

Phương trình đường thẳng Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết đi qua điểm M(x0;y0) có hệ số góc k thỏa mãn: y - y0 = k(x-x0)

+ Nếu Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết có vectơ chỉ phương Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = (u1;u2) với u1#0 thì hệ số góc củaPhương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết là k = Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

+ Nếu Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết có hệ số góc k thì Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết có vectơ chỉ phương là Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = (1;k)

5. Vị trí tương đối của hai đường thẳng:

+) Xét hai đường thẳng d1: a1x + b1y + c1 = 0 và d2: a2x + b2y + c2 = 0 với a12 + b12 # 0, a22 + b22 #0. Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng đó là nghiệm của hệ phương trình:

Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết (1)

Ta có các trường hợp sau:

TH1: Hệ (1) có duy nhất một nghiệm (x0;y0) Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiếtd1Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiếtd2 tại M(x0;y0)

TH2: Hệ (1) có vô số nghiệm Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết d1 trùng với d2

TH3: Hệ (1) vô nghiệm Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết d1//d2

+) Chú ý: Với a2, b2, c2 #0 ta có:

d1 Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiếtd2 Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

d1//d2 Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

d1 Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiếtd2 Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

6. Góc giữa hai đường thẳng:

+ Cho hai đường thẳng d1: a1x + b1y + c1 = 0 có vectơ pháp tuyến Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết và d2: a2x + b2y + c2 = 0 có vectơ pháp tuyến Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiếtvới a12 + b12 # 0, a22 + b22 #0, góc giữa hai đường thẳng đó được kí hiệu là (d1,d2), (d1,d2) luôn nhỏ hơn hoặc bằng Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết. Đặt Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = (d1,d2) ta có:

cos Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = |cosPhương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết| = Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

+ Chú ý:

d1Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiếtd2 Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết a1a2 + b1b2 = 0

Nếu d1 và d2 có phương trình đường thẳng là y = k1x + m1 và y = k2x + m2 thì d1Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiếtd2 Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết k1k2 = -1

7. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng:

Trong mặt phẳng Oxy cho đường thẳng Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết có phương trình ax + by + c = 0 và điểm M(x0;y0). Khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết được kí hiệu là d (M,Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết ) và tính bằng công thức:

d (M,Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết ) = Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

B. Các dạng bài.

Dạng 1: Cách viết các dạng phương trình đường thẳng.

Phương pháp giải:

a) Cách viết phương trình tổng quát của đường thẳng Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

+ Tìm vectơ pháp tuyến Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết (a; b) của đường thẳng Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

+ Tìm một điểm M(x0;y0) thuộc Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

+ Viết phương trình theo công thức: a(x-x0) + b(y-y0) = 0

+ Biến đổi thành dạng ax + by + c = 0

Nếu đường thẳng Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết song song với đường thẳng Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết: ax + by + c = 0 thì Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiếtcó phương trình tổng quát ax + by + c’ = 0, c ≠ c’.

Nếu đường thẳng Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết vuông góc với đường thẳng Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết : ax + by + c = 0 thì có phương trình tổng quát -bx + ay + c’ = 0, c ≠ c’.

b) Cách viết phương trình tham số của đường thẳng

+ Tìm vectơ chỉ phương Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = (u1;u2) của đường thẳng Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

+ Tìm một điểm M(x0;y0) thuộc Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

+ Viết phương trình tham số: Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

Nếu Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết có hệ số góc k thì Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết có vectơ chỉ phương Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết= (1;k)

Nếu Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết có vectơ pháp tuyến Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết (a;b) thì Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết có vectơ chỉ phương Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = (-b;a) hoặc Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = (b;-a) và ngược lại.

c) Cách viết phương trình chính tắc của đường thẳng Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết . (chỉ áp dụng khi có vectơ chỉ phương Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết= (a;b) với a.b#0)

+ Tìm vectơ chỉ phương Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = (a;b) (a.b#0) của đường thẳng Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

+ Tìm một điểm M(x0;y0) thuộc Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

+ Viết phương trình chính tắc: Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

d) Cách viết phương trình đoạn chắn của đường thẳng Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết (chỉ áp dụng khi đường thẳng cắt hai trục Ox, Oy)

+ Tìm hai giao điểm của Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết với trục Ox, Oy lần lượt là A(a; 0), B(0; b)

+ Viết phương trình đoạn chắn Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = 1 (a.b#0).

Ví dụ minh họa:

Bài 1: Cho đường thẳng d cắt trục Ox, Oy tại hai điểm A(0; 5) và B(6; 0). Viết phương trình tổng quát và phương trình đoạn chắn của đường thẳng d.

Lời giải:

Vì A(0; 5) và B(6; 0) thuộc đường thẳng d nên ta có Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết là vectơ chỉ phương của đường thẳng d.

Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết= (6-0;0-5) = (6;-5)

Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết Vectơ pháp tuyến của d là Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết (5;6)

Chọn điểm A(0; 5) thuộc đường thẳng d, ta có phương trình tổng quát của đường thẳng d:

5.(x – 0) + 6.(y – 5) = 0

Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết 5x + 6y – 30 = 0

Vì đường thẳng d cắt trục Ox, Oy lần lượt tại hai điểm A(0; 5) và B(6; 0) nên ta có phương trình đoạn chắn: Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = 1.

Bài 2: Cho đường thẳng d đi qua hai điểm M(5; 8) và N(3; 1). Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc của đường thẳng d.

Lời giải:

Vì M(5; 8) và N(3; 1) thuộc đường thẳng d nên ta có Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết là vectơ chỉ phương của đường thẳng d, có Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết= (3 – 5; 1 – 8) = (-2; -7)

Chọn điểm N(3; 1) thuộc đường thẳng d ta có phương trình tham số của đường thẳng d: Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

Chọn điểm M(5; 8) thuộc đường thẳng d ta có phương trình chính tắc của đường thẳng d: Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

Dạng 2: Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng.

Phương pháp giải:

Áp dụng lí thuyết về vị trí tương đối giữa hai đường thẳng: d1: a1x + b1y + c1 = 0 và d2: a2x + b2y + c2 = 0 với a12 + b12 # 0, a22 + b22 #0.

Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng đó là nghiệm của hệ phương trình:

Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết (1)

Với a2, b2, c2 #0 ta có:

d1 Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiếtd2 Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

d1//d2 Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

d1 Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiếtd2 Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

Xem thêm phương pháp giải các dạng bài tập Toán lớp 10 hay, chi tiết khác:

1 51 05/08/2024


Xem thêm các chương trình khác: