Dấu hiệu nhận biết hình thoi và bài tập vận dụng
Với tài liệu về Dấu hiệu nhận biết hình thoi và bài tập vận dụng bao gồm: lý thuyết và bài tập cũng như những định nghĩa, tính chất, các dạng bài sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt môn Toán hơn.
Dấu hiệu nhận biết hình thoi và bài tập vận dụng
I. Lý thuyết
1. Khái niệm
Hình thoi trong hình học Ơclit là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau. Đây là hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau hay hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau.
2. Tính chất của hình thoi
Trong một hình thoi luôn có:
1. Các góc đối bằng nhau
2. Hai đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
3. Hai đường chéo là các đường phân giác các góc của hình thoi.
4. Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành (có cạnh đối song song và bằng nhau; có các góc đối bằng nhau; hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường).
3. Công thức tính chu vi hình thoi
Chu vi của hình thoi được tính bằng tổng độ dài các đường bao quanh hình cũng chính bằng độ dài một cạnh nhân với 4.
P = a x 4
Trong đó: P là chu vi hình thoi
a là cạnh hình thoi
4. Công thức tính diện tích hình thoi
Diện tích của hình thoi là diện tích được đo bằng độ lớn của bề mặt hình, là phần mặt phẳng ta có thể nhìn thấy của hình thoi và được tính bằng nửa tích độ dài của hai đường chéo.
S =x d1 x d2 hoặc = h x a
Trong đó: S là diện tích hình thoi
d1, d2 là hai đường chéo hình thoi
h là chiều cao của hình thoi
a là cạnh hình thoi
II. Dấu hiệu nhận biết hình thoi
Dựa vào những tính chất của hình thoi, các nhà toán học đã đề ra những dấu hiệu để nhận biết hình thoi từ hình tứ giác và hình bình hành
1. Hình tứ giác đặc biệt
- Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình thoi
- Tứ giác có hai đường chéo là đường trung trực của nhau là hình thoi
- Tứ giác có hai đường chéo là đường phân giác của cả bốn góc là hình thoi.
2. Hình bình hành đặc biệt
- Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi
- Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi
- Hình bình hành có hai đường chéo là đường phân giác của một góc là hình thoi
III. Bài tập vận dụng
Bài 1: Tính chu vi của hình thoi ABCD có độ dài cạnh bằng 4 cm
Lời giải
Chu vi hình thoi ABCD = AB x 4 = 4 x 4 = 16 cm
Bài 2: Hai đường chéo của hình thoi có độ dài 6 cm và 8 cm. Tính chu vi hình thoi đó
Lời giải
+) Gọi I là giao điểm của AC và BD. Khi đó IB = = 3 cm và IA = = 4cm
+) Áp dụng định lý Pytago trong tam giác vuông IAB có IA² + IB² = AB² ⇔ 3² + 4² = AB² ⇔ AB = 5 cm
+) Như vậy, chu vi của hình thoi ABCD là 4 x 5 = 20 cm
Bài 3: Tính diện tích của hình thoi biết cạnh đáy bằng 15 cm và chiều cao là 9 cm
Lời giải
Theo đề bài ta có:
Cạnh đáy a = 15 cm
Chiều cao h = 9 cm
⇒ Diện tích hình thoi là S = a x h = 15 x 9 = 135 cm²
Bài 4: Cho hình thoi ABCD có cạnh bằng 10 cm, hai đường chép cắt nhau tại O. Tính diện tích hình thoi ABCD biết BO bằng AO
Lời giải
Theo đề bài ta có:
+) ABCD là hình thoi nên AO vuông góc với BO tại O. Khi đó tam giác ABO vuông tại O
+) Vì BO = AO đặt BO = 3a ⇒ AO = 4a
+) Áp dụng định lý Pytago vào tam giác vuông ABO,
Ta có: AO² + BO² = AB² ⇔ (4a)² + (3a)² = 10² ⇔ 16a² + 9a² = 100 ⇔ 25a² = 100 ⇔ a² = 4 ⇔ a = 2
Do đó, AO = 8 cm; BO = 6 cm
+) Diện tích hình thoi là: S = x (6 x 8) = 24 cm²
Bài 5: Tính diện tích của hình thoi biết độ dài cạnh bằng 17 cm và một trong hai đường chéo bằng 16 cm
Lời giải
+) ABCD là hình thoi trong đó AB = BC = CD = DA = 17 cm
+) Đường chéo AC = 16 cm (với O là giao điểm của đường chéo)
+) Do đó, AO = 8 cm
+) Áp dụng định lý Pytago trong tam giác AOD có AD² = AO² + DO² ⇔ 17² = 8² + DO² ⇔ DO² = 17² – 8² ⇔ DO² = 225 ⇔ DO = 15 cm
Do đó, BD = OD x 2 = 15 x 2 = 30 cm
Diện tích hình thoi là S = x 16 x 30 = 240 cm²
Bài 6: Tính diện tích hình thoi ABCD biết độ dài cạnh bên bằng 3 cm và góc là 30 độ
Lời giải
+) Cạnh bên hình thoi là a = 3 cm
+) Góc A bằng 30 độ, do đó góc C đối diện với góc A bằng 150 độ
⇒ Diện tích hình thoi ABCD là:
S = a² x sin (C) ⇔ S = 3² x sin 150° = 4,5 cm²
Bài 7: Cho hình thoi ABCD có chu vi bằng 20 cm, đường chéo bằng BD = 6 cm. Tính độ dài đường chéo AC.
Lời giải
+) Gọi I là giao điểm của AC và BD. Khi đó IB = = 3 cm
+) Độ dài AB = = 5 cm
+) Xét tam giác vuông IAB áp dụng định lý Pytago ta có IA² + IB² = AB²
⇔ IA² + 3² = 5² ⇔ IA² = 16 ⇔ IA = 4 cm
Vậy đường chéo AC = IA x 2 = 8 cm
Bài 8: Hình nào có diện tích lớn nhất?
1. Hình vuông có cạnh là 5 cm
2. Hình chữ nhật có chiều dài 6 cm và chiều rộng 4 cm
3. Hình bình hành có diện tích 20 cm²
4. Hình thoi có độ dài các đường chéo là 10 cm và 6 cm
Lời giải
1. Diện tích hình vuông là 5 x 5 = 25 cm²
2. Diện tích hình chữ nhật là 4 x 6 = 24 cm²
3. Hình bình hành có diện tích 20 cm²
4. Diện tích hình thoi là 6 x 10 x = 30 cm²
Như vậy, trong hình thoi có diện tích lớn nhất.
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)