Số hạng là gì?

Với tài liệu về Số hạng bao gồm: lý thuyết và bài tập cũng như những định nghĩa, tính chất, các dạng bài sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt môn Toán hơn.

1 176 23/07/2024


Số hạng

I. Lý thuyết

1. Định nghĩa

Trong toán học, khi nói đến phép cộng, chúng ta thường gặp các số đứng trước dấu bằng. Những con số này đóng vai trò quan trọng và chúng ta gọi chúng là "số hạng". Một phép cộng có thể bao gồm ít nhất hai số hạng hoặc nhiều hơn.

2. Tính chất

a) Tính giao hoán:

Điểm đặc biệt của phép cộng là bạn có thể thay đổi vị trí của các số hạng mà kết quả của phép tính vẫn không thay đổi.

a + b = b + a

b). Tính kết hợp:

Bạn có thể nhóm các số hạng lại theo cách bạn muốn, mà không làm cho kết quả của phép tính thay đổi.

(a + b) + c = a + (b + c)

c) Phép cộng với số 0:

Các số hạng khi được cộng với 0 luôn giữ nguyên giá trị của chúng. Số 0 chính là số đặc biệt, giữ vai trò "phần tử đồng nhất" trong phép cộng.

a + 0 = a

d) Phân phối giữa phép cộng và phép nhân:

Đây là một tính chất liên quan đến cả hai phép toán cộng và nhân.

a × (b + c) = a × b + a × c

3. Dạng bài

Dạng 1: Đặt tính rồi tính

Dạng 2: Toán đố (Bài toán có lời văn)

Dạng 3: Tìm số hạng còn thiếu trong phép tính

Dạng 4: Tính biểu thức có chứa phép cộng và phép nhân

II. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1 : 327 + 568 = ?

Hướng dẫn:

Bắt đầu từ hàng đơn vị: 7 + 8 = 15. Ghi số 5 ở hàng đơn vị, nhớ 1 ở hàng chục.

Tiếp tục ở hàng chục: 2 + 6 + 1 (số nhớ) = 9. Ghi số 9 ở hàng chục.

Cuối cùng, ở hàng trăm: 3 + 5 = 8. Ghi số 8 ở hàng trăm.

Đáp án: 327 + 568 = 895

Ví dụ 2: Lan có 12 viên bi màu xanh và 7 viên bi màu đỏ. Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu viên bi?

Hướng dẫn:

Để biết số lượng viên bi mà Lan có, ta cộng số viên bi màu xanh và số viên bi màu đỏ lại với nhau:

12 + 7 = 19

Vậy Lan có tất cả 19 viên bi.

III. Bài tập vận dụng

Bài 1: Tìm số hạng bị thiếu trong phép cộng: 3... + 45 = 1..7

Giải

- Bắt đầu từ hàng đơn vị, ta thấy rằng số nào cộng với 5 sẽ cho kết quả có số đơn vị là 7. Rõ ràng số đó là 2. Vậy số đơn vị của số hạng thiếu là 2.

- Đối với hàng chục, ta có 3 cộng với 4 bằng 7. Nhưng tổng đã có sẵn số hàng chục là 1, nên kết quả thực sự của phép cộng hàng chục là 12 (đã cộng qua số 1 từ hàng đơn vị). Vậy số hàng chục của số hạng thiếu là 8.

- Kết luận, số hạng còn thiếu là 82.

Phép cộng đầy đủ sẽ là: 382 + 45 = 427.

Bài 2: Tính giá trị của biểu thức: 3 x 4 + 2 x 7

Hướng dẫn:

Bắt đầu bằng việc thực hiện phép nhân trước:

  • 3 x 4 = 12

  • 2 x 7 = 14

Sau đó, thực hiện phép cộng:

  • 12 + 14 = 26

Kết luận, giá trị của biểu thức là 26.

Bài 3: Đặt tính rồi tính

a. 43 + 25

b. 55 + 13

c. 7 + 61

Giải

a. 43 + 25 = 68

b. 55 + 13 = 68

c. 7 + 61 = 68

Bài 4: Một cửa hàng buổi sáng bán được 13 xe đạp, buổi chiều bán được 20 xe đạp. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được tất cả bao nhiêu xe đạp?

Giải:

Cả hai buổi cửa hàng bán được tất cả số xe đạp là: 13 + 20 = 33 xe đạp

Đáp số 33 xe đạp

Bài 5: Bác Năm nuôi gà. Ngày thứ nhất bác Năm cho vào chuồng 45 con gà. Ngày thứ hai cho vào chuồng 30 con gà. Hỏi cả hai ngày bác cho vào chuồng bao nhiêu con gà?

Giải:

Cả hai ngày bác Năm cho vào chuồng số con gà là: 45 + 30 = 75 con gà

Đáp số 75 con gà

Bài 6: Tính tổng của các số

a. 4 và 5

b. 30 và 10

c. 41 và 6

Giải:

a. 4 + 5 = 9

b. 30 + 10 = 40

c. 41 + 6 = 47

Bài 7: Đặt tính của tính tổng theo mẫu biết

a. Các số hạng là 42 và 36

b. Các số hạng là 53 và 22

c. Các số hạng là 30 và 28

d. Các số hạng là 9 và 20

Giải

a. 42 + 36 = 78

b. 53 + 22 = 75

c. 30 + 28 = 58

d. 9 + 20 = 29

Bài 8: Nêu số hạng tổng trong mỗi phép tính sau

a. 35 + 2 = 37

b. 18 + 50 = 68

Bài 9: Tìm tổng biết các số hạng lần lượt là

a. 10 và 5

b. 20 và 30

Bài 10: Trên đu quay có 4 bạn, trên sân có hai bạn. Tổng các bạn ở sân chơi?

1 176 23/07/2024


Xem thêm các chương trình khác: