Hiệu của hai tập hợp, phần bù của hai tập hợp: Lý thuyết và bài tập có đáp án

Với tài liệu về Hiệu của hai tập hợp, phần bù của hai tập hợp: Lý thuyết và bài tập có đáp án bao gồm: lý thuyết và bài tập cũng như những định nghĩa, tính chất, các dạng bài sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt môn Toán hơn.

1 290 lượt xem


Hiệu của hai tập hợp, phần bù của hai tập hợp

I. Lý thuyết

1. Hiệu của hai tập hợp

Hiệu của hai tập hợp A và B là tập hợp gồm các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B, kí hiệu là A\B.

A\B=xA và x B  hay x A\BxAxB

Ví dụ: Cho tập A={1;4;3}, B={1;2} thì A\B={3;4} và B\A={2}

2. Phần bù của hai tập hợp

Cho tập hợp A là tập con của tập hợp X. Tập hợp những phần tử của X mà không phải là phần tử của A được gọi là phần bù của A trong X, kí hiệu là CxA.

Vậy CxA=X\A={x|xX và x A}.

Ví dụ: Cho tập A = {1;4;3}, B={1;3} thì CAB=A\B={4}

Hiệu của hai tập hợp, phần bù của hai tập hợp: Lý thuyết và bài tập có đáp án (ảnh 1)

II. Bài tập vận dụng

Bài 1: Cho A là tập hợp các học sinh của một lớp và B là tập hợp các học sinh giỏi Toán của lớp. Hãy mô tả tập hợp CAB.

Bài 2: Cho A là tập hợp các ước nguyên dương của 12 và B là tập hợp các ước nguyên dương của 18. Tìm tập hợp A\B và B\A.

Bài 3: Chứng ming rằng A\B=B\A thì A=B.

Bài 4: Cho hai tập hợp A,B. Biết A\B={a,b,c}, B\A={d,e} và B={d,e,f}. Tìm tập hợp A.

Bài 5: Cho các tập hợp A={nN| 2<n7} và B={nn| na} với a là số tự nhiên. Tìm a sao cho:

a) A\B=A

B) A\B=

Bài 6: Cho hai tập hợp A={ 2k+1| kN} và B={3k|kN}. Tìm tập hợp B\A.

1 290 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: