Tam giác cân là gì? Tính chất, dấu hiệu nhận biết và cách chứng minh tam giác cân
Vietjack.me giới thiệu bài viết Tam giác cân là gì? Tính chất, dấu hiệu nhận biết và cách chứng minh tam giác cân bao gồm các khái niệm, tính chất,.. và bài tập. Mời các bạn đón xem:
Tam giác cân là gì? Tính chất, dấu hiệu nhận biết và cách chứng minh tam giác cân
1. Tam giác cân là gì?
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau, hai cạnh này được gọi là hai cạnh bên. Đỉnh của một tam giác cân là giao điểm của hai cạnh bên. Góc được tạo bởi đỉnh được gọi là góc ở đỉnh, hai góc còn lại gọi là góc ở đáy.
Ở hình trên, tam giác ABC có AB = AC suy ra tam giác ABC cân.
Có AB và AC là hai cạnh bên nên tam giác ABC cân tại đỉnh A.
Tam giác cân được phân thành ba loại khác nhau:
-
Tam giác nhọn cân: Tam giác nhọn cân là tam giác có cả ba góc nhỏ hơn 90° và ít nhất hai trong số các góc của nó có số đo bằng nhau. Một ví dụ về các góc của tam giác nhọn cân là 50°, 50° và 80°.
-
Tam giác vuông cân: Sau đây là một ví dụ về tam giác vuông có hai cạnh (và các góc tương ứng của chúng) có số đo bằng nhau.
-
Tam giác tù cân: Tam giác tù cân là tam giác có một trong ba góc tù (nằm trong khoảng từ 90° đến 180°) và hai góc nhọn còn lại có số đo bằng nhau. Một ví dụ về góc tam giác tù cân là 30°, 30° và 120°.
2. Tính chất của tam giác cân
Tam giác cân có 4 tính chất sau đây:
Tính chất 1: Trong một tam giác cân hai góc ở đáy bằng nhau.
Chứng minh:
Giả thiết | Tam giác ABC cân tại A, AB = AC |
Kết luận |
Trong tam giác cân ABC, gọi AM là tia phân giác của góc
Khi đó ta có
Xét tam giác ABM và tam giác ACM có:
AB = AC (gt)
(cmt)
AM chung
Suy ta ΔABM = ΔACM (c.g.c) (đpcm)
Tính chất 2: Một tam giác có hai góc bằng nhau thì là tam giác cân.
Chứng minh
Giả thiết | Tam giác ABC, |
Kết luận | Tam giác ABC cân tại A |
Trong tam giác ABC, gọi AM là tia phân giác của
Tam giác ABM có (tổng 3 góc trong một tam giác)
Tam giác ACM có (tổng 3 góc trong một tam giác)
Mà lại có
nên
Xét tam giác ABM và tam giác ACM có:
Suy ra ΔABM = ΔACM (g - g - g) nên AB = AC (cạnh tương ứng bằng nhau)
Xét tam giác ABC có AB = AC, suy ra tam giác ABC cân tại A (định nghĩa)
Tính chất 3: Trong một tam giác cân, đường trung trực ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân giác, đường trung tuyến, đường cao của tam giác đó.
Tính chất 4: Trong một tam giác, nếu có một đường trung tuyến đồng thời là đường trung trực thì tam giác là tam giác cân.
3. Công thức chu vi, diện tích tam giác cân
- Công thức tính chu vi tam giác cân: P = 2a + c
Trong đó: a là độ dài cạnh bên
c là độ dài cạnh đáy
- Công thức tính diện tích tam giác cân: S =
Diện tích tam giác cân bằng Tích của chiều cao nối từ đỉnh tam giác đó tới cạnh đáy tam giác, sau đó chia cho 2.
4. Dấu hiệu nhận biết tam giác cân
-
Dấu hiệu 1: Nếu một tam giác có hai cạnh bên bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân.
-
Dấu hiệu 2: Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân.
5. Cách chứng minh tam giác cân
– Cách 1: Chứng minh tam giác đó có hai cạnh bằng nhau.
– Cách 2: Chứng minh tam giác đó có hai góc bằng nhau.
Ví dụ: Trong tam giác ABC có Δ ABD = Δ ACD . Chứng minh tam giác ABC cân.
+ Chứng minh theo cách 1:
Theo bài ra, ta có:
Δ ABD = Δ ACD
=> AB = AC
=> Tam giác ABC cân tại A
+ Chứng minh theo cách 2:
Theo bài ra, ta có:
∆ ABD = ∆ ACD
=> Góc B = C
=> Tam giác ABC cân tại A
6. Bài tập về tam giác cân
Bài 1: Cho tam giác ABC vuông tại A có , AB = 5cm.
a) Chứng minh rằng tam giác ABC là tam giác vuông cân.
b) Tính diện tích tam giác ABC?
Hướng dẫn:
a) Trong tam giác ABC có:
Suy ra, tam giác ABC cân tại A
Vì tam giác ABC vuông tại A (gt)
Suy ra, tam giác ABC vuông cân tại A.
b) Tam giác ABC cân tại A
Tam giác ABC vuông tại A nên AB là đường cao ứng với cạnh đáy AC
Bài 2. Cho tam giác ONM cân tại O. Lấy điểm D thuộc cạnh OM, điểm E thuộc cạnh ON sao cho OD = OE
a) Hãy so sánh góc OND và OME
b) Gọi I là giao điểm của ND và ME. Chứng minh tam giác INM cân. Vì sao ?
Giải
a) Tam giác ONM cân tại O (giả thiết)
Nên: ON = OM và Góc ONM = Góc OMN
Xét ΔOND và ΔOME, ta có: ON = OM (giả thiết) Và góc O chung
OD = OE (giả thiết)
=>ΔOND = ΔOME (c.g.c)
=> Góc OND = Góc OME ( các cặp canh tương ứng)
b) ΔINM có:
Góc INM = góc ONM - góc OND = góc OMN - góc OME = góc IMN
Suy ra: Tam giác INM cân tại I
Bài 3: Một tam giác cân có góc ở đỉnh là 64° thì số đo góc đáy bằng?
A. 54°
B. 58°
C. 72°
D. 90°
Gợi ý
Góc ở đỉnh là , góc ở đáy là
Áp dụng công thức số đo ở đáy là:
Chọn đáp án B.
Bài 4: Trong các đáp án dưới đây đáp án nào sai
A. Tam giác đều có ba góc bằng nhau và mỗi góc bằng 60°
B. Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau
C. Tam giác cân là tam giác đều
D. Tam giác đều là tam giác cân đặc biệt.
Đáp án đúng: C. Tam giác cân là tam giác đều- đây là một khẳng định sai
Giải thích:
- Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau và ba góc đều bằng nhau, mỗi góc có độ lớn 60° (π/3 radian). Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau và hai góc tại hai đỉnh cân có độ lớn bằng nhau.
- Tam giác đều có thể coi là một trường hợp đặc biệt của tam giác cân, vì tam giác đều không chỉ có hai cạnh bằng nhau mà còn có ba cạnh bằng nhau. Nhưng tam giác cân không nhất thiết phải có ba cạnh bằng nhau, nó chỉ cần có hai cạnh bằng nhau.
Vậy, đáp án C là sai. Tam giác cân không phải là tam giác đều, mà chỉ là một loại tam giác có hai cạnh bằng nhau.
Bài 5: Chọn đáp án đúng trong các đáp án sau, biết Tam giác ABC cân tại A, biết rằng số đo góc B là 50o , vậy số đo các góc còn lại của tam giác ABC đã cho là:
A. Góc A = 50o, Góc C = 80o
B. Góc A = 80o, Góc C = 50o
C. Góc A = 40o, Góc C = 90o
D. Góc A = 90o, Góc C = 40o
Đáp án đúng: B- Số đo các góc còn lại trong tam giá cân ABC là Góc A = 80o và Góc C = 50o
Giải thích:
Tam giác ABC là tam giác cân tại A, tức là AB = AC và góc tại đỉnh A có độ lớn là 50o (theo điều kiện trong câu hỏi).
Vì ABC là tam giác cân nên góc B và góc C (góc ở hai đỉnh chân) có độ lớn bằng nhau.
Vì tổng ba góc trong tam giác là 180o, ta có:
Góc B + Góc A + Góc C = 180o
50° + Góc A + Góc C = 180o
Do đó: Góc A + Góc C = 180o - 50o = 130o
Từ đó suy ra, số đo các góc sẽ là: góc B = góc C = 50o, góc A = 130o - góc C = 80o
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)