Lý thuyết, cách xác định và bài tập về số trung bình công
Với tài liệu bài tập về số trung bình công bao gồm: lý thuyết và bài tập cũng như những định nghĩa, tính chất, các dạng bài sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt môn Toán hơn.
Số trung bình cộng
I. Lý thuyết
- Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta lấy tổng các số đó chia cho số các số hạng
Ví dụ 1: Tìm số trung bình cộng của 26, 45 và 13 là:
Trung bình của ba số đó là: (26 + 45 + 13) : 3 = 28
Ví dụ 2: Trung bình cộng của bốn số bằng 54. Tính tổng của bốn số đó.
Tổng của bốn số đó là: 54 × 4 = 216
II. Bài tập minh họa
Bài 1. Tìm số trung bình cộng của các số:
a) 34, 56, 87, 91
b) 13, 34, 65, 80
c) 7, 18, 35
d) 89, 135
Hướng dẫn giải:
a) (34 + 56 + 87 + 91) : 4 = 67
b) (13 + 34 + 65 + 80) : 4 = 48
c) (7 + 18 + 35) : 3 = 20
d) (89 + 135) : 2 = 112
Bài 2. Bảng số liệu sau cho biết quãng đường chạy thể dục của An trong 1 tuần.
Ngày | Thứ Hai | Thứ Ba | Thứ Tư | Thứ Năm | Thứ Sáu | Thứ Bảy | Chủ nhật |
Quãng đường(m) | 850 | 870 | 805 | 890 | 870 | 860 | 840 |
Hỏi trung bình mỗi ngày An chạy được quãng đường bao nhiêu mét?
Hướng dẫn giải:
Trung bình mỗi ngày An chạy được quãng đường là:
(850 + 870 + 805 + 890 + 870 + 860 + 840) : 7 = 855 (m)
Bài 3. Chiều cao của bốn bạn Mai, Lan, Hoa, Vân lần lượt là: 140 cm, 150 cm, 146 cm, 148 cm. Hỏi chiều cao trung bình của mỗi bạn bằng bao nhiêu?
Hướng dẫn giải:
Chiều cao trung bình của mỗi bạn là: (140 + 150 + 146 + 148) : 4 = 146 (cm)
Bài 4. a) Tính trung bình cộng các số chẵn của dãy số từ 1 đến 10
b) Tính trung bình cộng các số lẻ của dãy số từ 1 đến 100
Hướng dẫn giải:
Phương pháp: Để tính trung bình cộng của một dãy số liên tiếp cách đều nhau ta làm như sau:
+ Tính tổng của số nhỏ nhất và số lớn nhất của dãy số liên tiếp cách đều
+ Trung bình cộng các số bằng tổng vừa tìm được chia 2
a)
Dãy số từ 1 đến 10 có: số chẵn bé nhất là 2, số chẵn lớn nhất là 10
Trung bình cộng các số chẵn của dãy số là: (2 + 10) : 2 = 6
b)
Dãy số từ 1 đến 100 có: số lẻ bé nhất là 1, số lẻ lớn nhất là 99
Trung bình cộng của các số lẻ của dãy số là: (1 + 99) : 2 = 50
Bài 5. Trung bình cộng số tuổi của bố, mẹ và Hoa là 32 tuổi. Nếu không tính tuổi bố thì trung bình số tuổi của mẹ và Hoa là 28 tuổi. Hỏi bố Hoa bao nhiêu tuổi?
Hướng dẫn giải:
Số tuổi của bố là sự chênh lệch giữa tổng số tuổi của 3 người và tổng số tuổi của 2 ngươi
Tổng số tuổi của bố, mẹ và Hoa là:
32 × 3 = 96 (tuổi)
Tổng số tuổi của mẹ và Hoa là:
28 × 2 = 56 (tuổi)
Bố Hoa có số tuổi là:
96 - 56 = 40 (tuổi)
Đáp số: 40 tuổi
III. Bài tập vận dụng
Bài 1. Tìm số trung bình cộng của các số:
a) 26, 34
b) 15, 17, 49
c) 56, 60, 68
d) 11, 15, 27, 39
Bài 2. Bảng số liệu sau cho biết số học sinh mỗi lớp của khối 4 ở một trường Tiểu học:
Lớp | Lớp 4A | Lớp 4B | Lớp 4C | Lớp 4D | Lớp 4E |
Số học sinh | 36 | 38 | 37 | 40 | 39 |
Hỏi trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh?
Bài 3. Bảng số liệu sau cho biết số lượng mỗi loại quả có trong cửa hàng:
Loại quả | Xoài | Lê | Đào | Táo |
Số lượng (quả) | 130 | 140 | 160 | 150 |
Hỏi trung bình mỗi loại có bao nhiêu quả?
Bài 4. Biểu đồ sau biểu thị số ki-lô-gam giấy vụn đã thu gom được của mỗi lớp 4 trong đợt kế hoạch nhỏ
a) Mỗi lớp thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam giấy vụn?
b) Lớp nào thu gom được nhiều nhất? Lớp nào thu gom được ít nhất?
c) Trung bình mỗi lớp thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam giấy vụn?
Bài 5. Biểu đồ sau biểu thị cân nặng của bốn bạn Tuấn, Dũng, Hùng, Lâm
a) Cân nặng của mỗi bạn là bao nhiêu?
b) Cân nặng trung bình của mỗi bạn là bao nhiêu?
Bài 6.
a) Tính trung bình cộng các số của dãy số từ 24 đến 50
b) Tính trung bình cộng các số lẻ của dãy số từ 5 đến 95
Bài 7. Số bi của bốn bạn Huy, Đạt, Nam, Duy lần lượt là: 48 viên, 45 viên, 50 viên, 52 viên. Hỏi trung bình mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?
Bài 8. Một đội xe chở gạo về kho. Hai xe đầu chở được 3 tấn 50 kg gạo, ba xe sau chở được 2 tấn 4 tạ gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài 9.Trung bình cộng của hai số là 30. Biết số lớn là 32. Tìm số bé.
Bài 10. Trung bình cộng số tuổi của ông và bà là 66 tuổi. Biết bà 62 tuổi. Tính số tuổi của ông.
Xem thêm lý thuyết Toán lớp 4 khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)