Công thức tích có hướng

Với tài liệu về Công thức tích có hướng bao gồm: lý thuyết và bài tập cũng như những định nghĩa, tính chất, các dạng bài sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt môn Toán hơn.

1 65 lượt xem


Công thức tích có hướng của hai vecto

I. Lý thuyết

1. Định nghĩa

2. Tính chất

II. Ví dụ minh họa

III. Bài tập vận dụng

Bài 1: Xét sự đồng đẳng của 3 vecto a, b, c với a = (1; -1; 1); b = (0; 1; 2); c = (4; 2; 3)

Giải

Ta có a;b = -1112;1120; 1-101=(-3;-1; 1)

Khi đó a;bc = (-3; -1; 1). (4; 2; 3) = -3.4 + (-1).2 + 1. 3 = -11

Như vậy 3 vecto không đồng phẳng

Bài 2: Cho 3 điểm A(1;0;0); B(0;0;1) và C (2;1;1). Hãy chứng minh A, B, C là ba đỉnh của một tam giác và tính diện tích của tam giác đó.

Giải

Ta có AB = (-1; 0; 1); AC = (1; 1; 1)

AB;AC = 0111;1-111;-1011 = (-1; 2; -1) 0

hai vecto AB; AC không cùng phương. Vậy A, B, C là đỉnh của một tam giác

Diện tích tam giác ABC là:

SABC=12AB;AC=12(-1)2+22+(-1)2=62 (đvdt)

Bài 3: Cho hình hộp chữ nhật ABCD. A'B'C'D' với A (1; 0; 1); B (2; 1; 2); D (1; -1; 1); A' ( 3; 5; -6). Tính thể tích hình hộp đó.

Giải:

Áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật ta có

V=AB;AD . AA' = (1; 0; -1. (2; 5; -7) =2+0+7=9 (đvdt)

Bài 4: Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho ba điểm A(-2;2;1), B(1;0;2), C(-1;2;3). Diện tích tam giác ABC là:

Bài 5: Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho tứ diện ABCD biết A(2;-1;1), B(5;5;4), C(3;2;-1), D(4;1;3). Thể tích tứ diện ABCD là:

Bài 6: Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho bốn điểm A(-1;-2;4), B(-4;-2;0), C(3;-2;1), D(1;1;1). Độ dài đường cao của tứ diện kẻ từ D là:

1 65 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: