Lý thuyết, cách xác định và bài tập về số tự nhiên
Với tài liệu bài tập về số tự nhiên bao gồm: lý thuyết và bài tập cũng như những định nghĩa, tính chất, các dạng bài sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt môn Toán hơn.
Số tự nhiên
1. Tập hợp và
Các số 0; 1; 2; 3; 4; ... là các số tự nhiên.
Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là ℕ , tức là ℕ = {0; 1; 2; 3; ...}.
Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là ℕ* , tức là = ℕ* {1; 2; 3; ...}
Tập hợp bỏ đi số 0 thì được .
Khi cho một số tự nhiên x ∈ ℕ* thì ta hiểu x là số tự nhiên khác 0.
Ví dụ: Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:
.
Hướng dẫn giải
Vì a nên a là các số tự nhiên: 1; 2; 3; 4; 5; 6; ...
Tuy nhiên thêm điều kiện a < 4 nên a là các số 1; 2; 3.
Vậy tập hợp A được viết bằng cách liệt kê các phần tử A = {1; 2; 3}.
2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
a) Biểu diễn các số tự nhiên trên tia số:
Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số bởi các điểm cách đều như sau:
- Tia số có mũi tên sang phải biểu thị chiều tăng dần của các số tự nhiên.
- Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bằng một điểm trên tia số; điểm biểu diễn số tự nhiên n được gọi là điểm n.
- Điểm 0 được gọi là gốc.
b) So sánh hai số tự nhiên
- Trong hai số tự nhiên khác nhau, có một số nhỏ hơn số kia, ta viết a < b (đọc là a nhỏ hơn b) hoặc b > a (đọc là b lớn hơn a).
- Khi biểu diễn trên tia số nằm ngang có chiều từ trái sang phải, nếu a < b thì điểm a nằm bên trái điểm b.
Ngoài ra ta cũng viết a ≥ b để chỉ a > b hoặc a = b.
+ Nếu a < b và b < c thì a < c (Tính chất bắc cầu).
+ Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị. Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất và một số liền trước duy nhất.
+ Số 0 là số tự nhiên bé nhất.
Ví dụ:
- Số 3 và số 4 là hai số tự nhiên liên tiếp.
- Số liền sau của 89 là 90.
- Số liền trước của 16 là 15.
Bài tập về số tự nhiên
Bài 1. Biểu diễn các số 1 342; 4 516; 6 515 trong hệ thập phân.
Hướng dẫn giải
Các số 1 342; 4 516; 6 515 được biểu diễn trong hệ thập phân như sau:
1 342 = 1 × 1 000 + 3 ×100 + 4 × 10 + 2;
4 516 = 4 × 1 000 + 5 ×100 + 1 × 10 + 6;
6 515 = 6 × 1 000 + 5 ×100 + 1 × 10 + 5.
Bài 2. Điền số thích hợp vào ô trống.
Số tự nhiên |
21 |
|
14 |
|
19 |
Số La Mã |
|
XVI |
|
XXV |
|
Hướng dẫn giải
+ Số 1 được viết là I.
Số 21 = 1 + 20, tức là số 1 thêm 20 đơn vị nên ta thêm XX trước I được XXI.
Do đó số 21 được viết thành số La Mã là XXI.
+ Số XVI có 3 thành phần là X, V, I tương ứng với các giá trị 10; 5; 1.
Ta có 10 + 5 + 1 = 16.
Do đó số XVI biểu diễn số 16.
+ Số 4 được viết là IV.
Số 14 = 4 + 10, tức là số 4 thêm 10 đơn vị nên ta thêm X trước IV được XIV.
Do đó số 14 được viết thành số La Mã là XIV.
+ Số XXV có 3 thành phần là X, X, V tương ứng với các giá trị 10; 10; 5.
Ta có 10 + 10 + 5 = 25.
Do đó số XXV biểu diễn số 25.
+ Số 9 được viết là IX.
Số 19 = 9 + 10, tức là số 4 thêm 10 đơn vị nên ta thêm X trước IX được XIX.
Do đó số 19 được viết thành số La Mã là XIX.
Vậy ta có bảng sau:
Số tự nhiên |
21 |
16 |
14 |
25 |
19 |
Số La Mã |
XXI |
XVI |
XIV |
XXV |
XIX |
Bài 3. Tìm số tự nhiên x để số chia hết cho 3 và chia cho 2 dư 1.
Hướng dẫn giải
Số tự nhiên chia cho 2 dư 1 nên x là số lẻ.
Để chia hết cho 3 thì:
(5 + 2 + 3 + x) ⋮ 3
Hay (10 + x) ⋮ 3
Suy ra x = 2; x = 5; x = 8.
Để chia hết cho 3 và chia cho 2 dư 1 thì x = 5.
Vậy x = 5 thỏa mãn bài toán.
Học tốt Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 6 khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)