Lý thuyết, cách xác định và bài tập các cách chứng minh ba điểm thẳng hàng
Với tài liệu về các cách chứng minh ba điểm thẳng hàng bao gồm: lý thuyết và bài tập cũng như những định nghĩa, tính chất, các dạng bài sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt môn Toán hơn.
Chứng minh ba điểm thẳng hàng
Phương pháp giải
- Để chứng minh 3 điểm A; B; C thẳng hàng ta chứng minh 3 điểm đó cùng thuộc 1 đường thẳng hoặc chứng minh 3 điểm đó là điểm chung của hai mặt phẳng (α) và (β) - Khi đó chúng cùng thuộc giao tuyến của 2 mặt phẳng (α) và (β).
- Để chứng minh ba đường thẳng đồng quy ta có thể làm theo những cách sau:
+ Cách 1: chứng minh giao điểm của hai đường này là điểm chung của hai mặt phẳng mà giao tuyến là đường thẳng thứ ba
+ Cách 2: Dựa vào định lí: Ba mặt phẳng phân biệt cắt nhau theo ba giao tuyến khi đó; ba giao tuyến đó đồng quy hoặc đôi một song song
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho tứ diện ABCD. Gọi M; N lần lượt là trung điểm của AB và CD. Mặt phẳng (P) qua MN và cắt AD; BC lần lượt tại P và Q. Biết MP cắt NQ tại I. Ba điểm nào sau đây thẳng hàng?
A. I; A; C B. I; B; D C. I; A; B D. I; C; D
Lời giải
Ta có: (ABD) ∩ (BCD) = BD (1)
Lại có
Từ (1) và (2) suy ra: I ∈ BD hay 3 điểm I; B; D thẳng hàng
Chọn B
Ví dụ 2: Cho tứ diện SABC. Gọi L; M; N lần lượt là các điểm trên các cạnh SA; SB và AC sao cho LM không song song với AB và LN không song song với SC. Mặt phẳng (LMN) cắt các cạnh AB; BC và SC lần lượt tại K; I; J. Ba điểm nào sau đây thẳng hàng?
A. K; I và J B. M; I và J C. N ; I và J D. M; K và J
Lời giải
Ta có
- M ∈ SB suy ra M isin; (LMN) ∩ (SBC) (1)
- I ∈ BC ⊂ (SBC) và I ∈ NK ⊂ (LMN)
⇒ I ∈ (LMN) ∩ (SBC) (2)
- J ∈ SC ⊂ (SBC) và J ∈ LN ⊂ (LMN)
⇒ J ∈ (LMN) ∩ (SBC) (3)
Vậy M ; I; J thẳng hàng vì cùng thuộc giao tuyến của mp (LMN) và (SBC)
Chọn B
Ví dụ 3: Cho tứ diện ABCD. Gọi G là trọng tâm tam giác BCD; M là trung điểm CD; I thuộc đoạn AG; BI cắt mp (ACD) tại J. Chọn mệnh đề sai
A. Giao tuyến của (ACD) và (ABG) là AM
B. 3 điểm A; J; M thẳng hàng.
C. J là trung điểm của AM.
D. Giao tuyến của mp(ACD) và (BDJ) là DJ.
Lời giải
Ta xét các phương án:
+ Ta có: A là điểm chung thứ nhất giữa hai mp (ACD) và mp (GAB) (1)
Do M là giao điểm của BG và CD nên:
Từ (1) và (2) suy ra: giao tuyến của (ABG) và (ACD) là AM ⇒ A đúng
+ Ta có ⇒ AM và BI đồng phẳng
⇒ J = BI ∩ AM nên 3 điểm A; J; M thẳng hàng → B đúng.
+ Ta có
⇒ D đúng
+ Điểm I di động trên AG nên J có thể không phải là trung điểm của AM.
⇒ C sai
Chọn C
Ví dụ 4: Cho tứ diện ABCD. Gọi E; F; G là các điểm lần lượt thuộc các cạnh AB; AC; BD sao cho EF cắt BC tại I; EG cắt AD tại H. Ba đường thẳng nào sau đây đồng quy?
A. CD; EF; EG B. CD; IG; HF C. AB; IG; HF D, AC; IG; BD
Lời giải
Gọi O là giao điểm của HF và IG . Ta có
- O ∈ HF mà HF ⊂ (ACD) suy ra O ∈ (ACD)
- O ∈ IG mà IG ⊂ (BCD) suy ra O ∈ (BCD)
Do đó O ∈ (ACD) ∩ (BCD) (1)
Mà (ACD) ∩ (BCD) = CD (2)
Từ (1) và (2), suy ra O ∈ CD.
Vậy ba đường thẳng CD; IG; HF đồng quy tại O.
Chọn B
Ví dụ 5: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD không phải là hình thang. Trên cạnh SC lấy điểm M . Gọi N là giao điểm của SD và mp (AMB). Mệnh đề nào sau đây đúng?
A. Ba đường thẳng AB; CD; MN đôi một song song
B. Ba đường thẳng AB; CD; MN đôi một cắt nhau
C. Ba đường thẳng AB; CD; MN đồng quy
D. Ba đường thẳng AB; CD; MN cùng thuộc một mặt phẳng
Lời giải
- Trong mp (ABCD) gọi I là giao điểm của AD và BC
Trong mp (SBC), gọi K là giao điểm của BM và SI
Trong mp (SAD); gọi N là giao điểm của AK và SD
Khi đó N là giao điểm của đường thẳng SD với mp(AMB)
- Gọi O là giao điểm của AB và CD. Ta có:
+ O ∈ AB mà AB ⊂ (AMB) suy ra O ∈ (AMB)
+ O ∈ CD mà CD ⊂ (SCD) suy ra O ∈ (SCD
⇒ O ∈ (AMB) ∩ (SCD) (1)
Mà MN = (AMB) ∩ (SCD) (2)
Từ (1) và (2) , suy ra O ∈ MN.
Vậy ba đường thẳng AB; CD và MN đồng quy.
Chọn C
Ví dụ 6: Cho tứ diện ABCD có G là trọng tâm tam giác BCD, M là trung điểm CD, I là điểm trên đoạn thẳng AG, BI cắt mặt phẳng (ACD) tại J. Khẳng định nào sau đây sai?
A. AM = (ACD) ∩ (ABG)
B. A; J; M thẳng hàng
C. J là trung điểm AM
D. DJ = (ACD) ∩ (BDJ)
Lời giải
Chọn C
+ Ba điểm A; J và M cùng thuộc hai mặt phẳng phân biệt (ACD) và (ABG) nên A; J; M thẳng hàng, vậy B đúng
+ Vì I là điểm tùy ý trên AG nên J không phải lúc nào cũng là trung điểm của AM.
Ví dụ 7: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang ABCD; AD // BC. Gọi I là giao điểm của AB và CD, M là trung điểm SC. DM cắt mặt phẳng (SAB) tại J. Khẳng định nào sau đây sai?
A. S, I; J thẳng hàng
B. DM ⊂ mp (SCI)
C. JM ⊂ mp(SAB)
D. SI = (SAB) ∩ (SCD)
Lời giải
Chọn C
+ Ba điểm S; I và J thẳng hàng vì ba điểm cùng thuộc hai mp
(SAB) và (SCD) nên A đúng
Khi đó: giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (SCD) là SI
⇒ D đúng
+ M ∈ SC ⇒ M ∈ (SCI) nên DM ⊂ mp(SCI) vậy B đúng
+ M ∉ (SAB) nên JM ⊄ mp(SAB) vậy C sai
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)