Chu vi và diện tích hình bình hành
Với tài liệu về Chu vi và diện tích hình bình hành bao gồm: lý thuyết và bài tập cũng như những định nghĩa, tính chất, các dạng bài sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt môn Toán hơn.
Chu vi và diện tích hình bình hành
I. Lý thuyết
Công thức
Cho hình bình hành ABCD có các cạnh lần lượt là AB = CD = a; BC = AD = b, đường cao AH = h.
- Chu vi hình bình hành là tổng độ dài các cạnh xung quanh hình bình hành, kí hiệu:
C = 2 . (a + b) (đơn vị độ dài)
- Diện tích hình bình hành: S = a . h (đơn vị diện tích)
II. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Cho một mảnh giấy hình bình hành như hình vẽ:
a) Tính chu vi mảnh giấy?
b) Tính diện tích mảnh giấy?
Hướng dẫn giải:
a) Chu vi của mảnh giấy hình bình hành là:
2 . (15 + 7) = 44 (cm).
b) Diện tích của mảnh giấy hình bình hành là:
15 . 5 = 75 (cm2).
Vậy chu vi của mảnh giấy là 44cm và diện tích của mảnh giấy là 75cm2.
Ví dụ 2. Tính diện tích của một hình bình hành có độ dài đáy là 18 cm, chiều cao bằng độ dài đáy.
Hướng dẫn giải:
Chiều cao hình bình hành là:
18 . = 10 (cm).
Diện tích hình bình hành là:
10 . 18 =180 (cm2).
Vậy diện tích hình bình hành là 180 cm2.
III. Bài tập vận dụng
Bài 1: Chu vi hình bình hành bằng 48 cm. Tính độ dài các cạnh của hình bình hành biết độ dài cạnh dài hơn độ dài cạnh ngắn 4 cm.
Hướng dẫn giải:
Nửa chu vi hình bình hành là:
48 : 2 = 24 (cm).
Độ dài cạnh dài của hình bình hành là:
(24 + 4) : 2 = 14 (cm).
Độ dài cạnh ngắn của hình bình hành là:
14 – 4 = 10 (cm).
Bài 2: Cho hình bình hành MNPQ có độ dài cạnh đáy PQ = 5cm. Độ dài đường thẳng nối từ đỉnh M đến cạnh đáy PQ là 6cm. Hãy tính diện tích hình bình hành MNPQ.
Giải:
Ta có độ dài cạnh đáy MNPQ đề cho là a = 5cm, độ dài chiều cao = độ dài từ đỉnh M đến cạnh đáy PQ = h = 6cm. Vậy ta có thể tính được diện tích hình bình hành MNPQ được tính theo công thức sau:
S = a*h = 5*6 = 30cm²
Bài 3: Cho một hình bình hành MNPQ bất kì có độ dài cạnh đáy bằng PQ = a = 15cm. Nếu tăng độ dài cạnh đáy lên 3cm nữa thì diện tích hình bình hành mới M’N’P’Q’ với độ lớn diện tích lớn hơn diện tích ban đầu là 15cm². Tính diện tích hình bình hành MNPQ ban đầu.
Giải:
Theo số liệu đề bài đề cập ta có diện tích hình bình hành mới = SABCD + 15cm². Từ đó, ta suy ra độ dài chiều cao của hình bình hành = 15 : 3 = 5cm. Vậy diện tích hình bình hành ban đầu MNPQ = a.h = 15*5 = 75cm².
Bài 4: Cho hình bình hành MNPQ với độ lớn chu vi bằng 28cm. Và độ dài cạnh đáy bằng 3/4 độ dài cạnh còn lại và có độ dài bằng chiều cao (h). Hãy tính diện tích hình bình hành MNPQ.
Giải:
Gọi độ dài cạnh đáy của hình bình hành = a. Ta có: độ dài chiều cao h = a, suy ra, độ dài cạnh còn lại được tính = 3/4a. Ta có công thức:
Chu vi hình bình hành = (a+b)*2 = 28cm = 2*(a + 3/4a) = 2*7/4a = 28 ⇔ a = 8 cm.
Độ dài cạnh còn lại = ¾ a = 6cm.
Độ dài chiều cao h = a = 8cm
Vậy diện tích hình bình hành MNPQ= a*h = 8.8 = 64cm²
Bài 5. Tính chu vi và diện tích hình bình hành ABCD có các độ dài cạnh lần lượt là AB = 6 cm, BC = 8 cm và chiều cao AH = 3 cm.
Bài 6. Một hình bình hành có độ dài đáy là 24 cm, chiều cao bằng độ dài đáy. Tính diện tích của hình bình hành đó.
Bài 7. Một khu vườn dạng hình bình hành có chiều cao là 444m, độ dài đáy gấp đôi chiều cao. Tính diện tích của khu vườn đó.
Bài 8. Có một miếng đất hình bình hành cạnh đáy dài là 32,5m, chiều cao bằng cạnh đáy. Trên miếng đất người ta trồng rau, mỗi mét vuông đất thu hoạch được 2,4 kg rau. Hỏi trên miếng đất đó thu hoạch được tất cả là bao nhiêu ki-lô-gam rau ?
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)