Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác đều
Với tài liệu về Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác đều bao gồm: lý thuyết và bài tập cũng như những định nghĩa, tính chất, các dạng bài sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt môn Toán hơn.
Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác đều
I. Lý thuyết
1. Định nghĩa và tính chất
Đường tròn ngoại tiếp tam giác đều là đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác, có tâm là giao điểm của ba đường trung trực của tam giác. Tâm này cũng là trọng tâm, trực tâm và tâm đường tròn nội tiếp của tam giác đều, do tất cả các cạnh và góc của tam giác đều bằng nhau.
2. Công thức
Trong đó a là độ dài cạnh
II. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho tam giác ABC có AB= 3, AC=5 và BC=6. Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC
Hướng dẫn giải quyết
Theo công thức Hê- rông, diện tích tam giác ABC là:
Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là
Ví dụ 2: Cho hình thang vuông ABCD có , BC = 2AD = 2a. Gọi H là hình chiếu vuông góc của B lên AC, M là trung điểm của HC. Tìm tâm và bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác BDM
Gọi N là trung điểm của BH thì MN là đường trung bình của tam giác HBC => MN ⊥ AB
Mặt khác BH ⊥ AM
=> N là trực tâm của tam giác ABM
=> AN ⊥ BM
Do
Nên ADMN là hình bình hành => AN // DM
Từ đó ta có: DM ⊥ MB hay tam giác DBM vuông tại M nên tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác DBM là trung điểm O của BD
Ta có:
III. Bài tập vận dụng
Bài 1: Cho tam giác ABC có góc B bằng 45° và AC = 4. Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Giải:
Gọi R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Ta có: b = AC = 4
Áp dụng định lý sin trong tam giác ABC ta có:
Vậy
Bài 2: Cho tam giác MNP có MN = 6, MP = 8 và PN = 10. Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác MNP.
Giải:
Ta có: MN2 = 62 = 36; MP2 = 82 = 64;
PN2 = 102 = 100
Vì 36 + 64 = 100
Nên MN2 + MP2 = PN2
Do đó tam giác MNP vuông tại M (theo Pytago)
Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác MNP là:
Bài 3: Cho tam giác ABC có BC = 10. Gọi (I) là đường tròn có tâm I thuộc cạnh BC và tiếp xúc với các cạnh AB, AC lần lượt tại M và N. Biết đường tròn (I) có bán kính 3 và 2IB = 3IC. Tính bán kính R của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC
Giải:
+ Vì 2IB = 3IC
⇒
IC = BC - IB = 10 -6 = 4
+ Vì M và N lần lượt là tiếp điểm của đường tròn tâm I với AB và AC
Tam giác MIB vuông tại M ⇒
(do góc B nhọn)
Tam giác NIC vuông tại N ⇒
⇒
(do góc C nhọn)
+ Ta có:
(cạnh huyền cạnh góc vuông)
là tia phân giác của góc BAC
Đặt AB = c, AC =b
Suy ra (tính chất phân giác)
⇒2c = 3b
+ Mặt khác theo định lý Cô-sin trong tam giác ABC ta có:
c2 = b2 + BC2 -2b.BC.cosC
Thay số ta được hệ phương trình sau:
và
Vậy
Theo định lý sin trong tam giác ABC ta có:
Vậy bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là"
Bài 4: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 1; AC =4. Gọi M là trung điểm AC
a) Tính diện tích tam giác ABC
b) Tính bán kính R1 của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC
c) Tính bán kính R2 của đường tròn ngoại tiếp tam giác CBM
Giải:
a) Tam giác ABC vuồng tại A nên diện tích tam giác ABC là:
b) Tam giác ABC vuông tại A, theo định lý Pytago ta có:
BC2 = AB2 + AC2= 12 + 42 = 17
Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là:
c) Có M là trung điểm của AC nên:
(tam giác AMB vuông tại A) ⇒
Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác CMB là:
Bài 5: Cho tam giác ABC đã biết A ( 1;3 ), B (-1;1), C (2;2). Tìm toạ độ của tâm đường tròn ngoại tiếp của tam giác ABC
Bài 6: Cho tam giác ABC vuông tại A và AB = 6cm, BC =8cm. Xác định tâm và bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp của tam giác bằng bao nhiêu?
Bài 7: Cho tam giác CBH có ba góc nhọn nội tiếp trong đường tròn (O; R). Ba đường của tam giác là MF, NE và PD cắt nhau tại H. Chứng minh tứ giác NDEP là tứ giác nội tiếp.
Bài 8: Cho tam giác ABC đều với cạnh bằng 8cm. Xác định bán kính và tâm của đường tròn ngoại tiếp của tam giác ABC?
Bài 9: Cho tam giác đều ABC đều với cạnh bằng 8cm. Xác định bán kính và tâm của đường tròn ngoại tiếp của tam giác ABC
Bài 10: Viết phương trình đường tròn nội tiếp của tam giác ABC khi đã cho sẵn toạ độ của 3 đỉnh A(-1;3); B(5;1); C(-1;3).
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)