Dấu hiệu nhận biết hình bình hành. Cách chứng minh tứ giác là hình bình hành và bài tập vận dụng
Với tài liệu về Dấu hiệu nhận biết hình bình hành và bài tập vận dụng bao gồm: lý thuyết và bài tập cũng như những định nghĩa, tính chất, các dạng bài sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt môn Toán hơn.
Dấu hiệu nhận biết hình bình hành. Cách chứng minh tứ giác là hình bình hành và bài tập vận dụng
I. Lý thuyết về hình bình hành
1. Hình bình hành là gì?
Tứ giác ABCD là hình bình hành ⇔ AB // CD và AD // BC
Từ định nghĩa bình hành và hình thang, ta suy ra: Hình bình hành là một hình thang đặc biệt (hình bình hành là hình thang có các cạnh bên song song).
2. Tính chất hình bình hành
Trong hình bình hành:
- Các cạnh đối bằng nhau
- Các góc đối bằng nhau
- Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
Ví dụ:
Nếu tứ giác ABCD là hình bình hành thì:
a. AB = DC; AD = BC
b. góc BAD = góc BCD; góc ABC = góc ADC
c. AI = IC; IB = ID
3. Công thức tính chu vi hình bình hành
Chu vi của một hình bình hành bằng hai lần tổng một cặp cạnh kề nhau bất kỳ.
Nói cách khác, chu vi hình bình hành là tổ độ dài của bốn cạnh hình bình hành.
Muốn tính chu vi hình bình hành, ta áp dụng công thức sau:
C = (a + b) x 2
Trong đó:
- C: chu vi hình bình hành
- a, b: hai cạnh bất kỳ của hình bình hành
Ví dụ: Cho hình bình hành ABCD có hai cạnh a và b lần lươt là 5 cm và 7 cm. Hỏi chu vi của hình bình hành ABCD bằng bao nhiêu?
Lời giải
Chu vi hình bình hành ABCD là:
C = (a + b) x 2 = (5+7) x 2 = 24 cm
4. Công thức tính diện tích hình bình hành
Diện tích hình bình hành là toàn phần mặt phẳng ta có thể thấy được của hình bình hành.
Diện tích hình bình hành được đo bằng độ lớn của bề mặt hình, là phần mặt phẳng ta có thể nhìn thấy của hình bình hành.
Diện tích hình bình hành bằng tích của cạnh đáy nhân với chiều cao.
Công thức: S = a. h
Trong đó:
- S: Diện tích hình bình hành
- a: cạnh đáy của hình bình hành
- h: chiều cao (nối từ đỉnh tới đáy của một hình bình hành)
Ví dụ: Hình bình hành ABCD có chiều cao cạnh đáy CD = 8 cm và chiều cao nối từ đỉnh A xuống cạnh đáy CD là 5 cm. Tính diện tích hình bình hành ABCD?
Lời giải
Diện tích hình bình hành là:
S = a.h = 8 . 5 = 40 cm2
II. Dấu hiệu nhận biết và cách chứng minh tứ giác là hình bình hành
Dấu hiệu nhận biết hình bình hành bao gồm:
1. Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành
2. Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành
3. Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành
4. Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành
5. Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành
Để chứng mình tứ giác là hình bình hành, ta chỉ cần chứng minh tứ giác có 1 trong 5 dấu hiệu nhận biết về cạnh đối và đường chéo ở trên.
III. Bài tập vận dụng
Dạng 1: Vận dụng tính chất của hình bình hành để chứng minh các tính chất hình học
Phương pháp giải: Vận dụng định nghĩa và các tính chất về cạnh, góc và đường chéo của hình bình hành.
Bài 1. Cho hình bình hành ABCD. Gọi E, F theo thứ tự là trung điểm của AB và CD
a. Chứng minh: AF // CE
b. Gọi M, N theo thứ tự là giao điểm của BD với AF, CE. Chứng minh: DM = MN = NB
Lời giải
a. Vì ABCD là hình bình hành:
⇒ AB = CD (tính chất)
mà E thuộc AB và F thuộc DC ⇒ AE // FC
Vì E, F là trung điểm của AB và CD
⇒ AE = EB = DF = FC
Xét tứ giác AECF có:
AE = FC và AE // FC
⇒ AECF là hình bình hành (DHNB) ⇒ AF // EC (tính chất)
b. Gọi AC giao BD tại O
Xét tam giác ADC có:
DO, AF là trung tuyến (AO = OC, DF = FC)
AF giao DO tại M
⇒ M là trọng tâm của tam giác ADC
⇒ DM = DO = BO (1)
và OM = DO = BO (2) (do DO = BO)
Xét tam giác ABC có:
BO, CE là trung tuyến
BO giao CE tại N
⇒ N là trọng tâm của tam giác ABC
⇒ BN = BO (3)
và ON = BO (4)
Từ (2), (4) ⇒ MN = OM + ON = BO + BO = BO (5)
Từ (1), (3) và (5) ⇒ DM = BN = MN
Bài 2. Hình bình hành ABCD, O là giao điểm của hai đường chéo, E và F theo thứ tự là trung điểm của OD và OB.
a. Chứng minh: AE // CF
b. Gọi AE giao CD tại K. Chứng minh: DK = KC
Lời giải
a. AC giao BD tại O ⇒ OD = BO
Vì E, F là trung điểm của DO và BO ⇒ DE = EO = OF = FB
Xét tứ giác AFCE có:
AC giao EF tại O
OA = OC
OE = OF
⇒ AFCE là hình bình hành (DHNB)
⇒ AE // CF (tính chất)
b. Từ O kẻ OM // EK
Xét tam giác DOM có:
OM // EK
và E là trung điểm của DO
⇒ K là tung điểm của DM ⇒ DK = KM (1)
Xét tam giác CDK có:
OM // AK
và O là trung điểm của AC
⇒ M là trung điểm của KC ⇒ CM = KM (2)
Từ (1) và (2) ⇒ DK = KM = CM
mà KM + CM = KC
⇒ DK = KC
Dạng 2: Chứng minh tứ giác là hình bình hành
Phương pháp giải: vận dụng các dấu hiệu nhận biết để chứng minh một tứ giác là hình bình hành
Bài 3. Tứ giác ABCD. Gọi E, F, G, H theo thứ tự là trung điểm của BD, AB, AC, CD.
a. Chứng minh: EFGH là hình bình hành
b. Cho AD = a, BC = b. Tính chu vi hình hình hành EFGH
Lời giải
a. Xét tam giác ABD có:
F và E lần lượt là trung điểm của AB, BD ⇒ EF là đường trung bình của tam giác ABD
⇒ EF // AD (1)
và EF = AD (2)
Tương tự, ta có GH là đường trung bình của tam giác ACD
⇒ GH // AD (3)
và GH = AD (4)
Từ (1) và (3) ⇒ EF // GH
(2) và (4) ⇒ EF = GH
⇒ tứ giác GHEF là hình bình hành
b. Ta có: GH = EF = AD = a
FG = HE = BC = b
Chu vi hình binh hành GFEH là:
C = ( a + b) .2 = a + b
Bài 4. Cho tam giác ABH, trực tâm H. Các đường thẳng vuông góc với AB tại B, vuông góc với AC tại C cắt nhau tại D. Chứng minh:
a. BDCH là hình bình hành
b. góc BAC + góc BDC = 180°
c. H, M, D thẳng hàng (M là trung điểm BC)
Lời giải
a. Ta có: CH vuông góc AB
và BD vuông góc AB
⇒ CH // DB (1)
Lại có: BH vuông góc AC
và CD vuông góc AC
⇒ BH // CD (2)
Từ (1) và (2) ⇒ BHCD là hình bình hành (DHNB)
b. Tứ giác ABCD có:
góc BAC + góc ABD + góc BDC + góc ACD = 360°
⇒ góc BAC + 90° + góc BDC + 90° = 360°
⇒ góc BAC + góc BDC = 180°
c. Vì BHCD là hình bình hành nên BC cắt HD tại trung điểm của mỗi đường
Ta có: M là tung điểm của BC
⇒ M là trung điểm của HD
⇒ H, M, D thẳng hàng
Dạng 3: Chứng minh 3 điểm thẳng hàng, các đường đồng quy
Phương pháp giải: Vận dụng các tính chất về đường chéo cả hình bình hành
Bài 5. Hình bình hành ABCD. Lấy N thuộc AB, M thuộc CD sao cho AN = CM. Chứng minh:
a. AM // CN
b. DN = BM
c. AC, BD, MN đồng quy
Lời giải
a. Xét tứ giác ABCD có:
AN = CM
AN // CM (do AB//CD)
⇒ ANCM là hình bình hành
⇒ AM // CN
b. Ta có: BN = AB - AN
DM = DC - CM
mà AB = DC, AN = CM
⇒ BN = DM
mà BN // DM (do AB // CD)
⇒ BNDM là hình bình hành (DHNB)
⇒ DN = BM (tính chất)
c. Gọi AC giao BD tại O (1)
⇒ O là trung điểm của AC và BD
Ta có: ANCM là hình bình hành và O là trung điểm cua đường chéo Ac
⇒ O là trung điểm của MN
⇒ O thuộc MN (2)
Từ (1) và (2) ⇒ AC, BD, MN đồng quy
Bài 6. Một mảnh đất hình bình hành có cạnh đáy là 47m, mở rộng mảnh dất bằng cách tăng cạnh đáy của hình bình hanh thêm 7m, thì được mảnh đất hình bình hành mới có diện tích hơn diện tích mảnh đất ban đầu là 189 m2. Tính diện tích mảnh đất ban đầu?
Lời giải
Phần diện tích tăng thêm chính là diện tích hình bình hành có cạnh đáy 7m và chiều cao là chiều cao của mảnh đất hình bình hành ban đầu.
Chiều cao mảnh đất là: 189 ; 7 = 27m
Diện tích mảnh đất hình bình hành ban đầu là: S = 27 . 47 = 1269 m2
Bài 7. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống: "tứ giác có hai đường chéo...thì tứ giác đó là hình bình hành"
A. bằng nhau
B. Cắt nhau
C. cắt nhau tại trung điểm mỗi đường
D. song song
Bài 8. Hãy chọn câu đúng: Cho hình bình hành ABCD, E là trung điểm của AB, F là trung điểm của CD. Khi đó:
A. DE = BF
B. DE . BF
C. DE , BF
D. DE = EB
Bài 9. Hình bình hành ABCD có góc A = 3 lần góc B. Số đo các góc của hình bình hành là:
A. góc A = góc C = 100°; góc B= góc D = 50°
B. góc A = góc D = 120°, góc B = góc C = 60°
C. góc A = góc C = 60°, góc B = góc D = 120°
D. góc A = góc C = 135°, góc B = góc D = 45°
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)