Lý thuyết, cách xác định và bài tập các đường trung tuyến trong tam giác vuông
Với tài liệu về các đường trung tuyến trong tam giác vuông bao gồm: lý thuyết và bài tập cũng như những định nghĩa, tính chất, các dạng bài sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt môn Toán hơn.
Đường trung tuyến trong tam giác vuông
1. Phương pháp giải
Đối với một số bài toán liên quan đến tam giác vuông, tam giác cân, tam giác đều, ta có thể sử dụng một số tính chất sau để giải quyết bài toán:
– Trong tam giác cân (hoặc tam giác đều) đường trung tuyến ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân giác xuất phát từ đỉnh cân của tam giác.
– Chú ý: Ta có thể dễ dàng chứng minh được một số tính chất sau:
⦁ Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
⦁ Trong tam giác cân, hai đường trung tuyến ứng với hai cạnh bên là hai đoạn thẳng bằng nhau.
⦁ Trong tam giác đều, trọng tâm của tam giác cách đều ba cạnh của tam giác đó.
⦁ Nếu một tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác thì tam giác đó là tam giác cân.
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Cho tam giác ABC, trung tuyến Chứng minh và
Hướng dẫn giải:
Do AM là đường trung tuyến của ∆ABC và nên
Suy ra ΔMAB, ΔMAC là các tam giác cân tại M.
Do đó
Xét ∆ACM có là góc ngoài của tam giác tại đỉnh M nên
Tương tự, ta cũng có là góc ngoài của tam giác tại đỉnh M của ∆ABM nên
Ví dụ 2. Chứng minh rằng trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng một nửa cạnh huyền.
Hướng dẫn giải:
Xét ∆ABC vuông tại A có đường trung tuyến AM. Ta sẽ chứng minh
Trên tia đối của tia MA, lấy điểm D sao cho MD = MA.
Ta có cần chứng minh AD = BC.
Xét ∆BMD và ∆CMA có:
MB = MC (do M là trung điểm của BC);
(đối đỉnh);
MD = MA (theo cách dựng)
Do đó ∆BMD = ∆CMA (c.g.c).
Suy ra BD = CA (hai cạnh tương ứng) và (hai góc tương ứng)
Mà và ở vị trí so le trong nên BD // AC
Lại có nên
Xét ∆CAB và ∆DBA có:
AB là cạnh chung;
AC = BD (chứng minh trên)
Do đó ∆CAB = ∆DBA (hai cạnh góc vuông)
Suy ra BC = AD (hai cạnh tương ứng)
Vậy
Ví dụ 3. Cho ΔABC vuông tại A, trung tuyến AM. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MD = MA. Tính
Hướng dẫn giải:
Xét ΔAMC và ΔDMB có:
MC = MB (do M là trung điểm của BC);
(hai góc đối đỉnh);
MA = MD (giả thiết)
Do đó: ΔAMC = ΔDMB (c.g.c).
Suy ra (hai góc tương ứng) hay
Mà hai góc DAC và ADB ở vị trí so le trong nên BD // AC.
Mà AB ⊥ AC nên AB ⊥ BD (từ vuông góc đến song song)
Do đó
3. Bài tập tự luyện
Bài 1. Cho tam giác ABC cân tại A, đường trung tuyến AM. Biết số đo là
A. 15°;
B. 30°;
C. 45°;
D. 60°.
Bài 2. Cho tam giác ABC, AM là đường trung tuyến. Biết AM = MB = MC. Cho biết tam giác ABC là tam giác gì?
A. ΔABC cân tại A;
B. ΔABC vuông tại A;
C. ΔABC đều;
D. ΔABC vuông cân tại A.
Bài 3. Cho tam giác ABC cân tại A. Vẽ AH ⊥ BC. Trên tia đối của tia HA lấy điểm D sao cho HD = HA. Trên tia đối của tia CB lấy điểm E sao cho CE = CB. Điểm C là trọng tâm của tam giác nào?
A. ΔABD;
B. ΔADE;
C. ΔABE;
D. ΔAHE.
Bài 4. Cho ΔABC có hai đường trung tuyến BN, CP vuông góc với nhau tại G. Biết độ dài BC = 5cm. Độ dài AG là:
A. 2 cm;
B. 3 cm;
C. 5cm;
D. 8 cm.
Bài 5. Cho ΔABC vuông tại A, trung tuyến AM. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A.
B.
C.
D. AM = AB + AC.
Bài 6. Cho ΔABC cân tại A có hai đường trung tuyến BM, CN cắt nhau tại G. Tam giác GBC là tam giác
A. cân tại G;
B. vuông tại G;
C. đều;
D. cân tại B.
Bài 7. Cho ΔABC cân tại A có đường trung tuyến AM. Số đo là
A. 45°;
B. 60°;
C. 30°;
D. 90°.
Bài 8. Cho tam giác ABC có hai đường trung tuyến BD; CE sao cho BD = CE. Khi đó tam giác ABC là tam giác
A. cân tại B;
B. cân tại C;
C. vuông tại A;
D. cân tại A.
Bài 9. Cho G là trọng tâm của tam giác đều ABC. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. GA = GB = GC;
B. GA = GB > GC;
C. GA < GB < GC;
D. GA > GB > GC.
Bài 10. Cho tam giác ABC cân tại A. Đường phân giác của góc A cắt đường trung tuyến BD tại K. Gọi I là trung điểm của AB. Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Ba điểm C, K, I thẳng hàng.
B. K là trọng tâm của tam giác ABC.
C. AK là đường trung tuyến của tam giác ABC;
D. BD là đường phân giác của tam giác ABC.
Xem thêm các dạng bài tập Toán 7 hay khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)