Số tự nhiên là gì?
Với tài liệu về Số tự nhiên bao gồm: lý thuyết và bài tập cũng như những định nghĩa, tính chất, các dạng bài sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt môn Toán hơn.
Số tự nhiên
I. Lý thuyết
1. Định nghĩa
Số tự nhiên còn được gọi là số đếm vì chúng không bao gồm số 0 hoặc số âm. Chúng là một phần của số thực chỉ bao gồm các số nguyên dương, nhưng không bao gồm số 0, phân số, số thập phân và số âm .
2. Tính chất
Số tự nhiên nhỏ nhất là số 1.
- Số 0 không phải là số tự nhiên
- Các số tự nhiên lẻ là các số lẻ và thuộc tập N. Vậy tập các số tự nhiên lẻ là {1,3,5,7, ...}.
- Các số tự nhiên chẵn là các số chẵn, chính xác chia hết cho 2 và thuộc tập N. Vậy tập hợp các số tự nhiên chẵn là {2,4,6,8, ...}.
II. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho các chữ số: 0; 1; 2; 3. Lập được bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau.
Giải
- Hàng ngàn có 3 cách chọn (khác 0)
- Hàng trăm có 3 cách chọn
- Hàng chục có 2 cách chọn
- Hàng đơn vị có 1 cách chọn
Số có 4 chữ số khác nhau có: 3 x 3 x 2 x 1 = 18 (số)
Ví dụ 2: Có bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 5
Giải
Số chia hết cho 5 thì có tận cùng bằng 0 hoặc bằng 5.
* Tận cùng bằng 0:
- Có 1 cách chọn chữ số hàng đơn vị (là 0)
- Có 9 cách chọn chữ số hàng trăm.
- Có 8 cách chọn chữ số ngành chục.
Vậy có: 1 x 9 x 8 = 72 (số)
* Tận cùng bằng 5:
- Có 1 cách chọn chữ số hàng đơn vị (là 5).
- Có tám cách chọn chữ số hàng trăm (khác 0 và 5)
- Có 8 cách chọn chữ số hàng chục.
Vậy có: 1 x 8 x 8 = 64 (số)
Có tất cả: 72 + 64 = 136 (số)
III. Bài tập vận dụng
Bài 1: Cho năm chữ số 1, 2, 3, 4, 5.
a) Có thể lập được tất cả bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau mà mỗi số chia hết cho 5?
b) Tính tổng các số vừa lập được.
Giải
a). Để chia hết cho 5 thì hàng đơn vị phải là 5
Có 4 cách chọn hàng nghìn
Có 3 cách chọn hàng trăm
Có 2 cách chọn hàng chục
Vậy có tất cả: 1 x 4 x 3 x 2 = 24 (số)
b) Có 24 số nên ở các hàng: nghìn, trăm, chục thì các chữ số 1; 2; 3; 4 đều xuất hiện 24 : 4 = 6 (lần). Riêng chữ số 5 xuất hiện 24 lần ở hàng đơn vị.
Tổng 24 số trên là:
(1 + 2 + 3 + 4) x 6 x 1000 + (1 + 2 + 3 + 4) x 6 x 100 + (1 + 2 + 3 + 4) x 6 x 10 + 5 x 24 = 67 720
Bài 2: Có bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 5
Giải
- Nếu chữ số 0 đứng hàng đv thì có 9 lựa chọn hàng trăm và 8 lựa chọn hàng chục.
- Nếu chữ số 5 đứng hàng đv thì có 8 lựa chọn hàng trăm và có 8 lựa chọn hàng chục.
Tổng các số là : 9 x 8 + 8 x 8 = 136 (số)
Bài 3: Cho năm chữ số 1, 2, 3, 4, 5.
a) Có thể lập được tất cả bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau mà mỗi số chia hết cho 5?
b) Tính tổng các số vừa lập được
Giải
Chia hết cho 5 cho biết chữ số tận cùng là 5, có 1 cách chọn hàng đơn vị. Ta chọn 3 chữ số còn lại cho: nghìn, trăm, chục. 4x3x2=24.
Mỗi chữ số xuất hiện ở mỗi hàng (nghìn, trăm, chục) 24 : 4= 6 (lần)
Tổng: (1 + 2 + 3 + 4)x6x1110 + 5x24= 66720
Bài 4: Có bao nhiêu số có 4 chữ số mà tổng các chữ số của mỗi số đều bằng 4?
Giải
Bài này vì không yêu cầu các chữ số phải khác nhau, nên dùng sơ đồ hình cây là hay nhất...từ đó có thể rút ra quy tắc cho các bài mà tổng có giá trị cao hơn.
Nhóm 1: Chữ số 4 đứng ở hàng nghìn: Lập được 1 số ( 4000)
Nhóm 2: Chữ số 3 đứng ở hàng nghìn (có 2 cách chọn chữ số hàng chục...): Lập được 3 số .
Nhóm 3: Chữ số 2 đứng ở hàng nghìn (có 3 cách chọn chữ số hàng trăm....): Lập được 6 số.
Nhóm 4: Chữ số 1 đứng ở hàng nghìn (có 4 cách chọn chữ số hàng trăm...): Lập được 10 số
Vậy lập được: 1 + 3 + 6 + 10 = 20 số.
Từ trên ta sẽ thấy " bước nhảy" các khoảng cách khi lập số là: 2; 3; 4...nếu bài toán yêu cầu tìm Có bao nhiêu số có 4 chữ số mà tổng các chữ số của mỗi số đều bằng 5...thử nghĩ xem là bao nhiêu số?
Bài 5: Hãy cho biết trong dãy số tự nhiên liên tiếp: 1,2,3,4,...2013 có tất cả bao nhiêu chữ số 5.
Giải
* Nhóm 1 (1000 số đầu):
Từ 000; 001; 002; .........; 998; 999. Có (999- 000) + 1=1000 (số). Mỗi số có 3 chữ số.
Như vậy có 3 x 1000 = 3000 (chữ số) mà 10 chữ số (0; 1; ...; 8 ; 9)đều xuất hiện như nhau.
Vậy có 3000 : 10 = 300 (chữ số 5)
* Nhóm 2 (1000 số thứ 2):
Từ 1000; 1001; ......; 1998; 1999. Phân tích tương tự ta cũng có 300 chữ số 5.
*.Nhóm còn lại:
Từ 2000 đến 2013 chỉ có 1 chữ số 5 ở 2005.
Tất cả các chữ số 5 là: 300 + 300 + 1 = 601 (chữ số 5)
Bài 6: Hãy cho biết trong dãy số tự nhiên liên tiếp 1,2,3....2009 có tất tất cả nhiêu chữ số 0.
Giải
Để giải bài này bạn nên xét các trường hợp:
*.Chữ số 0 đứng hàng đơn vị thì cứ 10 đơn vị có 1 chữ số 0. (từ 1 đến 10)
2009 : 10 = 200 dư 9. Vì trong số dư 9 là dứ từ 1 đến 9 nên không có chữ số 0 nào trong số dư nên ta được 200 chữ số 0 đứng hàng đơn vị.
* Với chữ số 0 đứng hàng chục thì cứ 10 chục (100) chữ số 0 xuất hiện 10 lần (từ ...10 đến ...2009) (2009- 9) : 100 = 20
Chữ số 0 đứng hàng chục: 20 x 10 = 200 (chữ số)
* Chữ số 0 đứng hàng trăm thì cứ 10 trăm (1000) chữ số 0 xuất hiện 100 lần (từ 1000 đến 1999) mà (2009- 999) : 1000 = 1 (dư 10).
Dư 10, gồm các số từ 2000 đến 2009 có 10 chữ số 0 ở hàng trăm)
Số chữ số 0 đứng ở hàng trăm: 100 + 10 = 110 (chữ số)
Vậy từ 1 đến 2009 có số các chữ số 0 là: 200 + 200 + 110 = 510 (chữ số)
Bài 7: Cho T = 2 x 2 x 2 x ... x 2 x 2 (tích có 2013 thừa số 2). T có chữ số tận cùng là mấy?
Giải
Cho T = 2 x 2 x 2 x ... x 2 x 2 (tích có 2013 thừa số 2).
Tích có các thừa số đều là 2 có tính chất sau:
Cứ 4 thừa số 2 có tích tận cùng lần lượt là 2; 4; 8 và 6
Mà 2013 : 4 = 503 (nhóm) dư 1.
Cuối mỗi nhóm tích tận cùng là 6 và đầu mỗi nhóm là chữ số 2. Vậy T có số nhóm dư 1 thì chữ số tận cùng của T là 2.
Bài 8: Có bao nhiêu số có 4 chữ số mà tổng các chữ số của mỗi số đều bằng 4 .
Giải
Chọn số 4 làm hàng nghìn thì có: 4000
Chọn số 3 làm hàng nghìn thì có: 3100; 3010; 3001
Chọn số 2 làm hàng nghìn thì có: 2200; 2020; 2002; 2110; 2101; 2011
Chọn số 1 làm hàng nghìn thì có: 1300; 1210; 1201; 1120; 1102; 1111; 1030; 1003; 1021; 1012
Có 20 số
Bài 9: Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số mà các chữ số của các số đó đều lẻ.
Bài 10: Tính tổng tất cả các số có 3 chữ số khác nhau mà các chữ số đều chẵn.
Bài 11: Hãy cho biết trong các số có 3 chữ số, có tất cả bao nhiêu chữ số 5?
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)