Tìm hình chiếu của điểm lên mặt phẳng
Với tài liệu về Tìm hình chiếu của điểm lên mặt phẳng bao gồm: lý thuyết và bài tập cũng như những định nghĩa, tính chất, các dạng bài sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt môn Toán hơn.
Tìm hình chiếu của điểm lên mặt phẳng
I. Lý thuyết
Nếu bạn có tọa độ của điểm A và phương trình mặt phẳng P, bạn có thể sử dụng phương trình để tính toán hình chiếu một cách chính xác.
Để tìm hình chiếu của một điểm A lên một mặt phẳng P, bạn có thể thực hiện bước sau:
Vẽ đoạn thẳng từ điểm A đến mặt phẳng P sao cho đoạn thẳng này vuông góc với mặt phẳng P. Điểm cắt giữa mặt phẳng P và đoạn thẳng này chính là hình chiếu của điểm A lên mặt phẳng P.
Hình chiếu là một khái niệm quan trọng trong hình học và được sử dụng trong nhiều lĩnh vực, bao gồm hình học không gian, đồ họa máy tính, và xử lý hình ảnh.
II. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho M(1; -1; 2) và mặt phẳng (P): 2x – y + 2z +2 = 0 Tìm tọa độ hình chiếu vuông góc H của M trên mặt phẳng (P)
Lời giải:
+ Mặt phẳng (P) có vecto pháp tuyến .
Đường thẳng d đi qua M và vuông góc với (P) nhận vectơ pháp tuyến của (P) làm vectơ chỉ phương
Phương trình của d là:
+ Tìm H là giao điểm của d và (P)
Tọa độ của H(1+2t, -1-t; 2+2t) thỏa mãn:
2(1+2t) – (-1-t) + 2(2+2t) + 2 = 0
⇔ 2+ 4t + 1+ t + 4 + 4t + 2 = 0
⇔ 9t + 9= 0 ⇔ t= - 1 nên H ( - 1; 0; 0)
Ví dụ 2: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho mặt phẳng (P): x+ 2y – z+ 5= 0 và điểm M( -1; 2; 1). Xác định hình chiếu của M lên mặt phẳng (P)
Lời giải:
+Mặt phẳng (P) có vecto pháp tuyến
+ Gọi d là đường thẳng đi qua M ( -1; 2; 1) và vuông góc với mặt phẳng (P) nên đường thẳng d nhận vecto làm vecto chỉ phương
=> Phương trình đường thẳng d:
+ Điểm H- hình chiếu vuông góc của M lên mặt phẳng (P) chính là giao điểm của đường thẳng d và mặt phẳng (P).
Thay x= - 1+ t; y= 2+ 2t;z= 1- t vào phương trình mặt phẳng (P) ta được:
( -1+ 2t)+ 2(2+ 2t) – ( 1- t) + 5= 0
⇔ - 1+ 2t+ 4 + 4t – 1+ t+ 5= 0
⇔ 7t+ 7= 0 ⇔ t= - 1 nên H( -2; 0; 2)
III. Bài tập vận dụng
Bài 1: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho mặt phẳng (P): x- 2y - 4= 0 và điểm A( 1; 1; 0). Gọi A’ là điểm đối xứng với A qua (P). Tìm A’.
Lời giải:
+ Mặt phẳng (P) có vecto pháp tuyến .
+ Gọi d là đường thẳng đi qua A( 1; 1; 0) và vuông góc với mặt phẳng (P). Khi đó đường thẳng d có vecto chỉ phương là ( 1; -2; 0)
=> Phương trình đường thẳng
+ Gọi H là hình chiếu của điểm A lên mặt phẳng ( P). Khi đó; H chính là giao điểm của đường thẳng d và mặt phẳng (P):
=> H( 1+ t; 1- 2t; 0) thay vào phương trình mặt phẳng (P) ta có:
1+ t – 2( 1- 2t) - 4= 0 hay t= 1
=> H( 2; - 1; 0) .
Vậy hình chiếu vuông góc của A lên ( P) là H( 2; -1; 0) .
+ Do A’ là điểm đối xứng với A qua (P) nên H là trung điểm của AA’.
=> Tọa độ A’(3; -3; 0)
Bài 2: Cho M( 0; 1; 3) và mặt phẳng (P): x + y - z +2 = 0. Gọi H ( a; b; c ) là hình chiếu vuông góc của M trên mặt phẳng (P). Tính a+ b + c?
Lời giải:
+ Mặt phẳng (P) có vecto pháp tuyến
Đường thẳng d đi qua M và vuông góc với (P); nhận vectơ pháp tuyến của (P) làm vectơ chỉ phương
Phương trình của d là:
+ Tìm H là giao điểm của d và (P)
Tọa độ của H( t; 1+ t; 3- t) thỏa mãn: t+ 1+ t- ( 3- t) + 2= 0
⇔ 3t= 0 nên t= 0
=> Tọa độ H( 0;1;3)
=> a+ b+ c= 0+1+3 = 4
Bài 3: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho mặt phẳng (P): x+ 2z+ 3= 0 và điểm M(-2; 1; 2). Xác định hình chiếu của M lên mặt phẳng (P)
Lời giải:
+Mặt phẳng (P) có vecto pháp tuyến
+ Gọi d là đường thẳng đi qua M (- 2; 1; 2) và vuông góc với mặt phẳng (P) nên đường thẳng d nhận vecto làm vecto chỉ phương
=> Phương trình đường thẳng d:
+ Điểm H- hình chiếu vuông góc của M lên mặt phẳng (P) chính là giao điểm của đường thẳng d và mặt phẳng (P).
Thay x= - 2+ t; y= 1 và z= 2+ 2t vào phương trình mặt phẳng (P) ta được:
- 2+ t + 2( 2+ 2t) + 3= 0
⇔ 5t + 5= 0 ⇔ t= - 1 nên H( - 3; 1; 0)
Bài 4: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho mặt phẳng (P): x - 2y- 3z - 11= 0 và điểm A( 2; 1; 1). Gọi A’ là điểm đối xứng với A qua (P). Tìm A’.
Lời giải:
+ Mặt phẳng (P) có vecto pháp tuyến .
+ Gọi d là đường thẳng đi qua A( 2;1; 1) và vuông góc với mặt phẳng (P). Khi đó đường thẳng d có vecto chỉ phương là (1; -2; - 3)
=> Phương trình đường thẳng d:
+ Gọi H là hình chiếu của điểm A lên mặt phẳng ( P). Khi đó; H chính là giao điểm của đường thẳng d và mặt phẳng (P):
=> H( 2+ t; 1- 2t; 1- 3t) thay vào phương trình mặt phẳng (P) ta có:
2+ t – 2( 1- 2t)- 3( 1- 3t) - 11 = 0
⇔ 2+ t -2+ 4t – 3 + 9t- 11 = 0
⇔ 14 t- 14= 0 ⇔ t= 1 nên H ( 3; -1; - 2)
Vậy hình chiếu vuông góc của A lên ( P) là H( 3; -1; - 2) .
+ Do A’ là điểm đối xứng với A qua (P) nên H là trung điểm của AA’.
=> Tọa độ A’( 4; -3; - 5)
Bài 5: Gọi M' (a, b, c) là điểm đối xứng của điểm M (2; 1; 3) qua mặt phẳng (P): x - y + z - 1 = 0. Tính a + b + c.
Giải:
Gọi H là hình chiếu của M trên (P) H là trung điểm của MM'
Gọi d là đường thẳng đi qua M và vuông góc với (P) H = d (P)
Tọa độ điểm H thỏa mãn hệ
Vì H là trung điểm của MM'
Vậy a + b + c = 4
Bài 6: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho mặt phẳng (P): x + 2z + 3 = 0 và điểm M(-2; 1; 2). Xác định hình chiếu của M lên mặt phẳng (P).
Bài 7. Cho M(1; -1; 2) và mặt phẳng (P): 2x – y + 2z +2 = 0. Tìm tọa độ hình chiếu vuông góc H của M trên mặt phẳng (P).
Bài 8. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho mặt phẳng (P): x + 2y – z + 5 = 0 và điểm M( -1; 2; 1). Xác định hình chiếu của M lên mặt phẳng (P).
Bài 9. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho mặt phẳng (P): x- 2y - 4= 0 và điểm A(1; 1; 0). Gọi A’ là điểm đối xứng với A qua (P). Tìm A'.
Bài 10. Cho M(0; 1; 3) và mặt phẳng (P): x + y - z +2 = 0. Gọi H (a; b; c) là hình chiếu vuông góc của M trên mặt phẳng (P). Tính a + b + c?
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)