Số La Mã là gì? Cách đọc, viết số La Mã. Bảng chữ số La Mã từ 1 đến 100
Vietjack.me giới thiệu bài viết Số La Mã là gì? Cách đọc, viết số La Mã. Bảng chữ số La Mã từ 1 đến 100 bao gồm các khái niệm, tính chất,.. và bài tập. Mời các bạn đón xem:
Số La Mã là gì? Cách đọc, viết số La Mã. Bảng chữ số La Mã từ 1 đến 100
1. Số La Mã là gì?
Số La Mã là một hệ thống số được sử dụng bởi người La Mã cổ đại, dựa trên kết hợp của chữ cái từ bảng chữ cái Latinh để biểu thị các giá trị số. Điều đặc biệt làm cho hệ thống số này khác biệt so với hệ thống số Ả Rập mà chúng ta thường sử dụng ngày nay là việc nó không sử dụng hệ thập phân và không có số không. Số La Mã chủ yếu được sử dụng trong các tác phẩm văn học, đồng hồ, chương của sách, và các sự kiện quan trọng để biểu đạt số thứ tự hoặc năm.
Trong hệ thống số La Mã, một số chữ cái cụ thể biểu thị các giá trị số nhất định:
-
I biểu thị số 1
-
V biểu thị số 5
-
X biểu thị số 10
-
L biểu thị số 50
-
C biểu thị số 100
-
D biểu thị số 500
-
M biểu thị số 1000
Sử dụng số La Mã trong thời hiện đại thường giới hạn ở một số ứng dụng nhất định, như đánh số các chương trong sách, trên mặt đồng hồ, biểu thị năm sản xuất của phim và trong các sự kiện hoặc tên vương giả.
2. Quy tắc viết số La Mã
Giá trị tăng dần từ trái sang phải: Các chữ số được viết theo thứ tự từ trái sang phải, giá trị tăng dần từ trái sang phải. Ví dụ:
-
Số 10 được viết là X.
-
Số 20 được viết là XX.
-
Số 50 được viết là L.
-
Số 100 được viết là C.
-
Số 1000 được viết là M.
Lặp lại chữ số
Để viết số từ 2 đến 9, ta lặp lại chữ số tương ứng số lần. Ví dụ:
-
Số 2 được viết là II.
-
Số 3 được viết là III.
-
Số 4 được viết là IIII (không khuyến khích) hoặc IV.
-
Số 5 được viết là V.
-
Số 6 được viết là VI.
-
Số 7 được viết là VII.
-
Số 8 được viết là VIII.
-
Số 9 được viết là VIIII (không khuyến khích) hoặc IX.
Kết hợp chữ số
Để viết số từ 11 đến 19, ta viết chữ số I trước chữ số có giá trị lớn hơn. Ví dụ:
-
Số 11 được viết là XI.
-
Số 12 được viết là XII.
-
Số 13 được viết là XIII.
-
Số 14 được viết là XIV.
-
Số 15 được viết là XV.
-
Số 16 được viết là XVI.
-
Số 17 được viết là XVII.
-
Số 18 được viết là XVIII.
-
Số 19 được viết là XIX.
Tương tự, ta có thể áp dụng quy tắc này cho các chữ số L, C, D và M.
Quy tắc đặc biệt:
-
Chữ số V, L, D không bao giờ được viết lặp lại quá 3 lần.
-
Chữ số I, X, C, M không bao giờ được viết lặp lại quá 4 lần.
-
Không được viết IV cho 4, IX cho 9, XL cho 40, XC cho 90, CD cho 400, CM cho 900.
Ví dụ:
-
Số 40 được viết là XL.
-
Số 90 được viết là XC.
-
Số 400 được viết là CD.
-
Số 900 được viết là CM.
3. Cách đọc số La Mã
Quy tắc và cách đọc số la mã chuẩn. Cụ thể:
- Ký tự I: thể hiện giá trị 1 đơn vị
- Ký tự V: thể hiện cho 5 đơn vị
- Ký tự X: thể hiện cho 10 đơn vị
- Ký tự L: thể hiện cho số 50
- Ký tự C: thể hiện cho số 100
- Ký tự D: thể hiện cho số 50
- Ký tự M: thể hiện cho số 1000
4. Bảng số La Mã từ 1 đến 100
1 |
I |
26 |
XXVI |
51 |
LI |
76 |
LXXVI |
2 |
II |
27 |
XXVII |
52 |
LII |
77 |
LXXVII |
3 |
III |
28 |
XXVIII |
53 |
LIII |
78 |
LXXVIII |
4 |
IV |
29 |
XXIX |
54 |
LIV |
79 |
LXXIX |
5 |
V |
30 |
XXX |
55 |
LV |
80 |
LXXX |
6 |
VI |
31 |
XXXI |
56 |
LVI |
81 |
LXXXI |
7 |
VII |
32 |
XXXII |
57 |
LVII |
82 |
LXXXII |
8 |
VIII |
33 |
XXXIII |
58 |
LVIII |
83 |
LXXXIII |
9 |
IX |
34 |
XXXIV |
59 |
LIX |
84 |
LXXXIV |
10 |
X |
35 |
XXXV |
60 |
LX |
85 |
LXXXV |
11 |
XI |
36 |
XXXVI |
61 |
LXI |
86 |
LXXXVI |
12 |
XII |
37 |
XXXVII |
62 |
LXII |
87 |
LXXXVII |
13 |
XIII |
38 |
XXXVIII |
63 |
LXIII |
88 |
LXXXVIII |
14 |
XIV |
39 |
XXXIX |
64 |
LXIV |
89 |
LXXXIX |
15 |
XV |
40 |
XL |
65 |
LXV |
90 |
XC |
16 |
XVI |
41 |
XLI |
66 |
LXVI |
91 |
XCI |
17 |
XVII |
42 |
XLII |
67 |
LXVII |
92 |
XCII |
18 |
XVIII |
43 |
XLIII |
68 |
LXVIII |
93 |
XCIII |
19 |
XIX |
44 |
XLIV |
69 |
LXIX |
94 |
XCIV |
20 |
XX |
45 |
XLV |
70 |
LXX |
95 |
XCV |
21 |
XXI |
46 |
XLVI |
71 |
LXXI |
96 |
XCVI |
22 |
XXII |
47 |
XLVII |
72 |
LXXII |
97 |
XCVII |
23 |
XXIII |
48 |
XLVIII |
73 |
LXXIII |
98 |
XCVIII |
24 |
XXIV |
49 |
XLIX |
74 |
LXXIV |
99 |
XCIX |
25 |
XXV |
50 |
L |
75 |
LXXV |
100 |
C |
5. Bài tập về số La Mã
Bài 1: Đồng hồ đang chỉ XII giờ. Hỏi đồng hồ đang chỉ mấy giờ?
Đáp án: XII = 12 giờ.
Bài 2: Một con chó có IV chân. Hỏi 3 con chó có bao nhiêu chân?
Đáp án: IV x 3 = XII chân.
Bài 3: Một lớp học có XV bạn học sinh. Cô giáo chia đều số học sinh thành III nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu bạn?
Đáp án: XV : III = V bạn.
Bài 4: Một chiếc bánh pizza được chia thành VIII miếng bằng nhau. An ăn III miếng. Hỏi còn lại bao nhiêu miếng pizza?
Đáp án: VIII - III = V miếng.
Bài 5: Tuổi của bố là XXXIX, tuổi của con là XII. Hỏi bố hơn con bao nhiêu tuổi?
Đáp án: XXXIX - XII = XXVII tuổi.
Bài 6: Một cuốn sách có XXVII trang. Mỗi ngày, bạn An đọc được IX trang. Hỏi bạn An cần bao nhiêu ngày để đọc hết cuốn sách?
Đáp án: XXVII : IX ≈ 3 ngày (làm tròn lên).
Câu 7: Anna có một số táo được biểu diễn bằng số La Mã là XV. John có một số táo được biểu diễn bằng số La Mã là VIII. Tổng số táo của họ là bao nhiêu?
Giải:
Số táo của Anna: XV = 15
Số táo của John: VIII = 8
Tổng số táo của họ: 15 + 8 = 23
Số La Mã của 23: XXIII
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)