Số La Mã là gì? Cách đọc, viết số La Mã. Bảng chữ số La Mã từ 1 đến 100

Vietjack.me giới thiệu bài viết Số La Mã là gì? Cách đọc, viết số La Mã. Bảng chữ số La Mã từ 1 đến 100 bao gồm các khái niệm, tính chất,.. và bài tập. Mời các bạn đón xem:

1 31 02/12/2024


Số La Mã là gì? Cách đọc, viết số La Mã. Bảng chữ số La Mã từ 1 đến 100

Số La Mã là gì? Cách đọc, viết số La Mã. Bảng chữ số La Mã từ 1 đến 100 (ảnh 1)

1. Số La Mã là gì?

Số La Mã là một hệ thống số được sử dụng bởi người La Mã cổ đại, dựa trên kết hợp của chữ cái từ bảng chữ cái Latinh để biểu thị các giá trị số. Điều đặc biệt làm cho hệ thống số này khác biệt so với hệ thống số Ả Rập mà chúng ta thường sử dụng ngày nay là việc nó không sử dụng hệ thập phân và không có số không. Số La Mã chủ yếu được sử dụng trong các tác phẩm văn học, đồng hồ, chương của sách, và các sự kiện quan trọng để biểu đạt số thứ tự hoặc năm.

Trong hệ thống số La Mã, một số chữ cái cụ thể biểu thị các giá trị số nhất định:

  • I biểu thị số 1

  • V biểu thị số 5

  • X biểu thị số 10

  • L biểu thị số 50

  • C biểu thị số 100

  • D biểu thị số 500

  • M biểu thị số 1000

Sử dụng số La Mã trong thời hiện đại thường giới hạn ở một số ứng dụng nhất định, như đánh số các chương trong sách, trên mặt đồng hồ, biểu thị năm sản xuất của phim và trong các sự kiện hoặc tên vương giả.

2. Quy tắc viết số La Mã

Giá trị tăng dần từ trái sang phải: Các chữ số được viết theo thứ tự từ trái sang phải, giá trị tăng dần từ trái sang phải. Ví dụ:

  • Số 10 được viết là X.

  • Số 20 được viết là XX.

  • Số 50 được viết là L.

  • Số 100 được viết là C.

  • Số 1000 được viết là M.

Lặp lại chữ số

Để viết số từ 2 đến 9, ta lặp lại chữ số tương ứng số lần. Ví dụ:

  • Số 2 được viết là II.

  • Số 3 được viết là III.

  • Số 4 được viết là IIII (không khuyến khích) hoặc IV.

  • Số 5 được viết là V.

  • Số 6 được viết là VI.

  • Số 7 được viết là VII.

  • Số 8 được viết là VIII.

  • Số 9 được viết là VIIII (không khuyến khích) hoặc IX.

Kết hợp chữ số

Để viết số từ 11 đến 19, ta viết chữ số I trước chữ số có giá trị lớn hơn. Ví dụ:

  • Số 11 được viết là XI.

  • Số 12 được viết là XII.

  • Số 13 được viết là XIII.

  • Số 14 được viết là XIV.

  • Số 15 được viết là XV.

  • Số 16 được viết là XVI.

  • Số 17 được viết là XVII.

  • Số 18 được viết là XVIII.

  • Số 19 được viết là XIX.

Tương tự, ta có thể áp dụng quy tắc này cho các chữ số L, C, D và M.

Quy tắc đặc biệt:

  • Chữ số V, L, D không bao giờ được viết lặp lại quá 3 lần.

  • Chữ số I, X, C, M không bao giờ được viết lặp lại quá 4 lần.

  • Không được viết IV cho 4, IX cho 9, XL cho 40, XC cho 90, CD cho 400, CM cho 900.

Ví dụ:

  • Số 40 được viết là XL.

  • Số 90 được viết là XC.

  • Số 400 được viết là CD.

  • Số 900 được viết là CM.

3. Cách đọc số La Mã

Quy tắc và cách đọc số la mã chuẩn. Cụ thể:

- Ký tự I: thể hiện giá trị 1 đơn vị

- Ký tự V: thể hiện cho 5 đơn vị

- Ký tự X: thể hiện cho 10 đơn vị

- Ký tự L: thể hiện cho số 50

- Ký tự C: thể hiện cho số 100

- Ký tự D: thể hiện cho số 50

- Ký tự M: thể hiện cho số 1000

4. Bảng số La Mã từ 1 đến 100

1

I

26

XXVI

51

LI

76

LXXVI

2

II

27

XXVII

52

LII

77

LXXVII

3

III

28

XXVIII

53

LIII

78

LXXVIII

4

IV

29

XXIX

54

LIV

79

LXXIX

5

V

30

XXX

55

LV

80

LXXX

6

VI

31

XXXI

56

LVI

81

LXXXI

7

VII

32

XXXII

57

LVII

82

LXXXII

8

VIII

33

XXXIII

58

LVIII

83

LXXXIII

9

IX

34

XXXIV

59

LIX

84

LXXXIV

10

X

35

XXXV

60

LX

85

LXXXV

11

XI

36

XXXVI

61

LXI

86

LXXXVI

12

XII

37

XXXVII

62

LXII

87

LXXXVII

13

XIII

38

XXXVIII

63

LXIII

88

LXXXVIII

14

XIV

39

XXXIX

64

LXIV

89

LXXXIX

15

XV

40

XL

65

LXV

90

XC

16

XVI

41

XLI

66

LXVI

91

XCI

17

XVII

42

XLII

67

LXVII

92

XCII

18

XVIII

43

XLIII

68

LXVIII

93

XCIII

19

XIX

44

XLIV

69

LXIX

94

XCIV

20

XX

45

XLV

70

LXX

95

XCV

21

XXI

46

XLVI

71

LXXI

96

XCVI

22

XXII

47

XLVII

72

LXXII

97

XCVII

23

XXIII

48

XLVIII

73

LXXIII

98

XCVIII

24

XXIV

49

XLIX

74

LXXIV

99

XCIX

25

XXV

50

L

75

LXXV

100

C

5. Bài tập về số La Mã

Bài 1: Đồng hồ đang chỉ XII giờ. Hỏi đồng hồ đang chỉ mấy giờ?

Đáp án: XII = 12 giờ.

Bài 2: Một con chó có IV chân. Hỏi 3 con chó có bao nhiêu chân?

Đáp án: IV x 3 = XII chân.

Bài 3: Một lớp học có XV bạn học sinh. Cô giáo chia đều số học sinh thành III nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu bạn?

Đáp án: XV : III = V bạn.

Bài 4: Một chiếc bánh pizza được chia thành VIII miếng bằng nhau. An ăn III miếng. Hỏi còn lại bao nhiêu miếng pizza?

Đáp án: VIII - III = V miếng.

Bài 5: Tuổi của bố là XXXIX, tuổi của con là XII. Hỏi bố hơn con bao nhiêu tuổi?

Đáp án: XXXIX - XII = XXVII tuổi.

Bài 6: Một cuốn sách có XXVII trang. Mỗi ngày, bạn An đọc được IX trang. Hỏi bạn An cần bao nhiêu ngày để đọc hết cuốn sách?

Đáp án: XXVII : IX ≈ 3 ngày (làm tròn lên).

Câu 7: Anna có một số táo được biểu diễn bằng số La Mã là XV. John có một số táo được biểu diễn bằng số La Mã là VIII. Tổng số táo của họ là bao nhiêu?

Giải:

Số táo của Anna: XV = 15

Số táo của John: VIII = 8

Tổng số táo của họ: 15 + 8 = 23

Số La Mã của 23: XXIII

1 31 02/12/2024


Xem thêm các chương trình khác: