Lý thuyết, cách xác định và bài tập các cách giải phương trình trùng phương
Với tài liệu về các cách giải phương trình trùng phương bao gồm: lý thuyết và bài tập cũng như những định nghĩa, tính chất, các dạng bài sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt môn Toán hơn.
Giải phương trình trùng phương
A. Phương pháp giải
1. Phương pháp đặt ẩn phụ
Cho phương trình ax4 + bx2 + c = 0 (a ≠ 0) (1)
B1: Đặt t = x2 (t ≥ 0). Phương trình (1) trở thành: at2 + bt + c = 0 (a ≠ 0) (2)
B2: Giải phương trình (2) tìm t, lấy nghiệm t thỏa mãn điều kiện (t ≥ 0)
B3: Với mỗi giá trị t tìm được ở B2 thay vào đẳng thức t = x2 tìm x
Ví dụ 1: Giải phương trình x4 + 7x2 + 10 = 0 (1)
Giải
Đặt t = x2 (t ≥ 0). Phương trình (1) trở thành: t2 + 7t + 10 = 0 (2)
Ta có: ∆ = 72 – 4.1.10 = 49 – 40 = 9 > 0
Vậy phương trình (2) có 2 nghiệm phân biệt:
Vậy phương trình (1) vô nghiệm
Ví dụ 2: Giải phương trình 4x4 + x2 - 5 = 0 (1)
Giải
Đặt t = x2 (t ≥ 0). Phương trình (1) trở thành: 4t2 + t - 5 = 0 (2)
(2) là phương trình bậc hai có: a + b + c = 0 nên có 2 nghiệm phân biệt
Với t = 1 thì 1 = x2 ⇔ x = ± 1
Vậy phương trình (1) có 2 nghiệm: x = 1, x = -1
2. Phương pháp đưa về phương trình tích
Ví dụ 1: Giải phương trình x4 + 7x2 + 10 = 0 (1)
Giải
Hai phương trình (*) và (**) vô nghiệm nên phương trình (1) vô nghiệm
Ví dụ 2: Giải phương trình 4x4 + x2 - 5 = 0 (1)
Giải
Phương trình (*) vô nghiệm
Phương trình (**) ⇔ x2 = 1 ⇔ x = ±1.
Vậy phương trình (1) có 2 nghiệm x = ±1
B. Bài tập
Câu 1: Số nghiệm của phương trình: 3x4 - 2x2 - 5 = 0 (1) là
A. 0
B. 1
C. 2
D. 4
Giải
Đặt t = x2 (t ≥ 0). Phương trình (1) trở thành: 3t2 - 2t - 5 = 0 (2)
Phương trình (2) có a – b + c = 0 nên phương trình có 2 nghiệm
Vậy phương trình có 2 nghiệm
Đáp án đúng là C
Câu 2: Số nghiệm lớn hơn 1 của phương trình: x4 + 3x2 - 6 = 0 (1) là
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Giải
Đặt t = x2 (t ≥ 0). Phương trình (1) trở thành: t2 + 3t - 6 = 0 (2)
Ta có: ∆ = 32 – 4.1.(-6) = 9 + 24 = 33 > 0
Vậy phương trình (2) có 2 nghiệm phân biệt:
Vậy phương trình có một nghiệm lớn hơn 1
Đáp án đúng là B
Câu 3: Số nghiệm của phương trình: 3x4 + 4x2 + 1 = 0 (1) là
A. 0
B. 1
C. 2
D. 4
Giải
Đặt t = x2 (t ≥ 0). Phương trình (1) trở thành: 3t2 + 4t + 1 = 0 (2)
Phương trình (2) có a – b + c = 0 nên phương trình có 2 nghiệm
Vậy phương trình (1) vô nghiệm
Đáp án đúng là A
Câu 4: Số nghiệm dương của phương trình 2x4 - 3x2 - 2 = 0 (1) là
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Giải
Đặt t = x2 (t ≥ 0). Phương trình (1) trở thành: 2t2 - 3t - 2 = 0 (2)
Ta có: ∆ = (-3)2 – 4.2.(-2) = 9 + 16 = 25 > 0
Vậy phương trình (2) có 2 nghiệm phân biệt:
Vậy phương trình có 1 nghiệm dương
Đáp án đúng là B
Câu 5: Số nghiệm âm của phương trình: 3x4 + 10x2 + 3 = 0 là
A. 0
B. 1
C. 2
D. 4
Giải
Đặt t = x2 (t ≥ 0). Phương trình (1) trở thành: 3t2 + 10t + 3 = 0 (2)
Ta có: ∆ = (10)2 – 4.3.3 = 100 - 36 = 64 > 0
Vậy phương trình (2) có 2 nghiệm phân biệt:
Vậy phương trình (1) có vô nghiệm, do đó (1) không có nghiệm âm nào
Đáp án đúng là A
Câu 6: Số nghiệm của phương trình: là
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Giải
Ta có:
Vậy phương trình có 3 nghiệm
Đáp án đúng là A
Câu 7: Số nghiệm của phương trình: -15x4 - 26x2 + 10 = 0 (1) là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Giải
Đặt t = x2 (t ≥ 0). Phương trình (1) trở thành: -15t2 - 26t +10 = 0 (2)
Ta có: ∆ꞌ = (-13)2 – (-15).10 = 169 + 150 = 319 > 0
Vậy phương trình (2) có 2 nghiệm phân biệt:
Vậy phương trình có 2 nghiệm
Đáp án đúng là B
Câu 8: Số nghiệm của phương trình: (x+1)4 – 5(x+1)2 - 84 = 0 là
A. 0
B. 1
C. 2
D. 4
Giải
Đặt t = (x + 1)2 (t ≥ 0). Phương trình (1) trở thành: t2 - 5t - 84 = 0 (2)
Ta có: ∆ = (-5)2 – 4.1.(-84) = 25 + 336 = 361 > 0
Vậy phương trình (2) có 2 nghiệm phân biệt:
Vậy phương trình có 2 nghiệm
Đáp án đúng là C
Câu 9: Số nghiệm của phương trình: 2x4 - 9x2 + 7 = 0 (1) là
A. 0
B. 1
C. 2
D. 4
Giải
Đặt t = x2 (t ≥ 0). Phương trình (1) trở thành: 2t2 - 9t + 7 = 0 (2)
Phương trình (2) có a + b + c = 0 nên phương trình có 2 nghiệm
Vậy phương trình có 4 nghiệm
Đáp án đúng là D
Câu 10: Tích các nghiệm của phương trình: (2x + 1)4 – 8(2x + 1)2 - 9 = 0 là
A. 2
B. 4
C. -2
D. -4
Giải
Đặt t = (2x + 1)2 (t ≥ 0). Phương trình (1) trở thành: t2 - 8t - 9 = 0 (2)
Phương trình (2) có a – b + c = 0 nên phương trình có 2 nghiệm
Vậy tích các nghiệm của phương trình là -2.
Đáp án đúng là C
Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 9 khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)