200 bài tập hệ thức lượng nâng cao (2024) có đáp án
Với tài liệu về 200 bài tập hệ thức lượng nâng cao bao gồm: lý thuyết và bài tập cũng như những định nghĩa, tính chất, các dạng bài sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt môn Toán hơn.
200 bài tập hệ thức lượng nâng cao (2024) có đáp án
I. Lý thuyết
Cho tam giác vuông góc tại đỉnh (), ta có:
1.
2. Định lý Pitago :
3.
4.
5. = +
1. Định lý cosin
Định lí: Trong một tam giác bất kì, bình phương một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh còn lại trừ đi hai lần tích của hai cạnh đó nhân với của góc xen giữa chúng.
Ta có các hệ thức sau:
Hệ quả của định lí cosin:
Áp dụng: Tính độ dài đường trung tuyến của tam giác:
Cho tam giác có các cạnh và . Gọi và là độ dài các đường trung tuyến lần lượt vẽ từ các đỉnh của tam giác. Ta có
=
=
=
2. Định lí sin
Định lí: Trong tam giác bất kỳ, tỉ số giữa một cạnh và sin của góc đối diện với cạnh đó bằng đường kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác, nghĩa là
với là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác
Công thức tính diện tích tam giác
Diện tích của tam giác được tính theo một trong các công thức sau
(công thức Hê - rông)
Trong đó: và ; là bán kính đường tròn ngoại tiếp, bk đường tròn nội tiếp và là diện tích tam giác đó.
3. Giải tam giác và ứng dụng vào việc đo đạc
Giải tam giác : Giải tam giác là đi tìm các yếu tố (góc, cạnh) chưa biết của tam giác khi đã biết một số yếu tố của tam giác đó.
Muốn giải tam giác ta cần tìm mối liên hệ giữa các góc, cạnh đã cho với các góc, các cạnh chưa biết của tam giác thông qua các hệ thức đã được nêu trong định lí cosin, định lí sin và các công thức tính diện tích tam giác.
Các bài toán về giải tam giác: Có 3 bài toán cơ bản về gỉải tam giác:
a) Giải tam giác khi biết một cạnh và hai góc.
=> Dùng định lí sin để tính cạnh còn lại.
b) Giải tam giác khi biết hai cạnh và góc xen giữa
=> Dùng định lí cosin để tính cạnh thứ ba.
Sau đó dùng hệ quả của định lí cosin để tính góc.
c) Giải tam giác khi biết ba cạnh
Đối với bài toán này ta sử dụng hệ quả của định lí cosin để tính góc:
Chú ý:
1. Cần lưu ý là một tam giác giải được khi ta biết 3 yếu tố của nó, trong đó phải có ít nhất một yếu tố độ dài (tức là yếu tố góc không được quá 2)
2. Việc giải tam giác được sử dụng vào các bài toán thực tế, nhất là các bài toán đo đạc.
II. Bài tập vận dụng
Bài 1: Cho tam giác ABC là tam giác đều cạnh a. Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC bằng.
Đáp án A
Bài 2: Cho tam giác ABC có AB = 10, AC = 12, góc A = 150o.Diện tích của tam giác ABC bằng
A. 60 B. 30 C.60√3 D. 30√3
Đáp án B
Bài 3: Cho tam giác ABC có AB = 3, AC = 4, BC = 5. Bán kính đường tròn nội tiếp của tam giác ABC bằng
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Đáp án D
Bài 4: Cho tam giác ABC có AC = 6, BC = 8. ha,hblần lượt là độ dài các đường cao đi qua các đỉnh A, B. Tỉ số ha/hbbằng
Đáp án A
Bài 5: Cho tam giác ABC có a = 5, b = 6, c = 7. Diện tích của tam giác ABC bằng
A. 12√6 B. 3√6 C. 6√6 D. 9√6
Đáp án C
Bài 6: Cho tam giác ABC có a = 3, b = 5, c = 6. Bán kính đường trong nội tiếp của tam giác bằng
Đáp án A
Bài 7: Cho tam giác ABC có a2 =b2 + c2 - bc. Số đo của góc A là
A. 135o B. 150o C. 60o D. 120o
Đáp án C
Ta có: a2 = b2 + c2 – bc nên b2 + c2 – a2 = bc
Áp dụng hệ quả định lí cosin trong tam giác ta có:
Bài 8: Cho tam giác ABC có a2 =b2 + c2 + √2.bc. Số đo của góc A là
A. 135o B. 45o C. 120o D. 150o
Đáp án A
Bài 9: Cho tam giác ABC. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Nếu b2 +c2 > a2 thì góc A > 90o
B. Nếu b2 +c2 = a2 thì góc A ≠ 90o
C. Nếu b2 +c2 ≠ a2 thì tam giác ABC không phải là tam giác vuông
D. Nếu b2 +c2 > a2 thì góc A > 90o
Đáp án D
Bài 10: Cho tam giác ABC có a = 3 cm, b = 4 cm, c = 5 cm. Tam giác ABC là
A. Tam giác nhọn
B. Tam giác tù
C. Tam giác vuông
D. Tam giác đều
Đáp án C
Ta có: a2 + b2 = c2 nên tam giác ABC là tam giác vuông.
Bài 11:Cho tam giác ABC có a = 8 cm, b = 9 cm, c = 10 cm. Tam giác ABC là
A. Tam giác nhọn
B. Tam giác tù
C. Tam giác vuông
D. Tam giác đều
Đáp án A
Bài 12: Cho tam giác ABC. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Đáp án A
Bài 13: Cho tam giác ABC trọng tâm G. Bình phương độ dài đoạn thẳng GA bằng
Đáp án D
Bài 14: Cho tam giác ABC thỏa mãn c = a.cos B. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Tam giác ABC là tam giác cân
B. Tam giác ABC là tam giác nhọn
C. Tam giác ABC là tam giác vuông
D. Tam giác ABC là tam giác tù
Đáp án C
Bài 15: Cho tam giác ABC có a = 30, góc = 60o. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. R = 10√3 B. R = 20√3 C. R = 10 D. R = 20
Đáp án A
Bài 16: Cho tam giác ABC có a = 10 cm, ha= 3 cm. Diện tích của tam giác ABC là
A. 30 (cm)2 B. 15 (cm)2 C. 60 (cm)2 D. 7,5 (cm)2
Đáp án A
Bài 17: Cho tam giác ABC có AB = 4, AC =6, BC = 8. Diện tích của tam giác ABC là
A. 3√15 B. 6√15 C. (3√15)/2 D. √15
Đáp án A
Bài 18: Đáp án nào sau đây phù hợp với diện tích của hình lục giác ở hình bên?
A. 12 + 8√3
B. 24 + 16√3
C. 24 + 4√3
D. 24 + 8√3
Đáp án D
Hình lục giác đã cho là hợp của 2 tam giác đều có độ dài cạnh là 4 và 1 hình chữ nhật với độ dài 2 cạnh là 4 và 6.
Bài 19: Bề mặt viên gạch hình lục lăng có dạng hình lục giác đều cạnh 8 cm. Diện tích bề mặt của viên gạch là
A. 96 (cm)2 C. 96√3 (cm)2
B. 16√3 (cm)2 D. 48√3 (cm)2
Đáp án C
Gọi O là tâm của hình lục giác đều – O là giao điểm các đường chéo.
Hình lục giác đều cạnh 8 cm được chia thành sau tam giác đều cạnh 8 cm.
Diện tích mỗi tam giác đều là:
Bài 20: Tam giác cân cạnh bên bằng a và góc ở đỉnh bằng α thì có diện tích là
A. a2cosα/2
B. a2sinα/2
C. a2cosα
D. a2sinα
Đáp án B
Bài 21: Đa giác đều n đỉnh và nội tiếp đường tròn bán kính R có diện tích là
Đáp án A
Bài 22: Đáp án nào sau đây phù hợp với diện tích của phần được tô ở hình bên?
A. 48 (cm)2
B. 32 (cm)2
C. 40 (cm)2
D. 56 (cm)2
Đáp án B
Diện tích phần được tô màu bằng hiệu diện tích của hình vuông cạnh 8cm và 4 tam giác bằng nhau có 1 cạnh bằng 8 và đường cao ứng với cạnh đó bằng 2 cm. Diện tích của 1 tam giác là: S = (1/2).2.8 = 8 Diện tích hình vuông là: S’ = 82 = 64 Diện tích phần tô đậm là: 64 – 4.8 = 32.
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)