Cách tìm tập nghiệm của phương trình logarit và bài tập (2024) có đáp án
Với tài liệu về Cách tìm tập nghiệm của phương trình logarit và bài tập (2024) có đáp án bao gồm: lý thuyết và bài tập cũng như những định nghĩa, tính chất, các dạng bài sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt môn Toán hơn.
Cách tìm tập nghiệm của phương trình logarit và bài tập
I. Lý thuyết
Phương trình logarit cơ bản là phương trình có dạng sau:
loga x = b, (Trong đó điều kiện được cho: 0 < a ≠ 1).
II. Các phương pháp tìm tập nghiệm của phương trình logarit
Phương pháp giải cơ bản
Xét lại phương trình logarit: logax = b (*)
Theo như bài hàm số logarit, tập giá trị của hàm số y = logax là ℝ. Do đó phương trình (*) có nghiệm duy nhất là:
x = ab.
Ở phương pháp cơ bản này, bạn cần chú ý một số công thức như sau để có thể giải toán nhanh hơn:
+) ln x = b ⇒ x = eb
+) log x = b ⇒ x = 10b
+) logaf(x) = b ⇔ f(x) = ab
Phương pháp đưa về cùng cơ số
Biến đối phương trình đã cho về dạng:
Một lưu ý quan trọng trong phương pháp này. Khi gặp phương trình có từ 2 biểu thức logarit trở lên thì chúng ta cần đặt điều kiện để tồn tại các biểu thức chứa logarit trước khi giải. Nếu không đặt điều kiện sẽ sai bản chất hoặc thừa nghiệm và mất điểm đáng tiếc.
Phương pháp đặt ẩn phụ
Ở các bài toán thường gặp, phép đặt phổ biến nhất là: t = loga x, Điều kiện t ∈ ℝ. Điều kiện này dựa vào tập giá trị của hàm số logarit.
Chú ý:
Để xác định miền của t. Nếu đặt t = loga x và x ∈ (m; n) thì:
+) t ∈ (loga m; loga n) khi a > 1
+) t ∈ (loga n; loga m) khi 0 < a < 1
Với 0 < x ≠ 1 ta có: . Do đó, nếu đặt t = loga x thì
Phương pháp mũ hoá
Ta có:
Trường hợp phương trình logarit không thể xử lý được. Phương pháp cuối cùng là mũ hóa (có kèm theo điều kiện), sau đó vận dụng các kiến thức từ phương trình mũ để giải bài toán.
Giải bằng phương pháp hàm số
Ngoài 4 phương pháp trên ở mỗi loại phương trình, nếu vẫn chưa tìm được hướng giải thì phương pháp hàm số được coi là giải pháp cuối cùng. Phương pháp này có vận dụng một số tính chất như sau:
– Tính chất 1. Nếu hàm số y = f(x) luôn đồng biến (hoặc luôn nghịch biến) trên (a; b) thì phương trình f(x) = k trên (a; b) có tối đa 1 nghiệm hoặc f(u) = f(v) ⇔ u = v, ∀ u, v ∈ (a; b)
– Tính chất 2. Nếu hàm số y = f(x) liên tục và luôn đồng biến (hoặc luôn nghịch biến) trên D; hàm số y = g(x) liên tục và luôn nghịch biến (hoặc luôn đồng biến) trên D phương trình f(x) = g(x) có tối đa 1 nghiệm.
– Tính chất 3. Xét phương trình f(x) = 0 (4)
Nếu hàm số f có đạo hàm cấp 1 là f’(x) và đạo hàm cấp 2 là f’’(x) mà f’’(x) > 0, ∀ x ∈ K hoặc f’’(x) < 0, ∀ x ∈ K thì phương trình f’(x) = 0 có tối đa 1 nghiệm. Từ đó suy ra phương trình (4) có tối đa 2 nghiệm.
Lưu ý: Khi gặp bài toán trên ta có thề xử lí đến khi đạo hàm cấp n mang dấu dương hoặc dấu âm
→ f’’(x) = 0 có tối đa 1 nghiệm → f’(x) = 0 có tối đa 2 nghiệm → phương trình (4) có tối đa 3 nghiệm.
III. Các dạng bài
Dạng 1.af(x) = g(x) hoặc logaf(x) = g(x)
Những phương trình sẽ rất dễ nhẩm nghiệm, ta thực hiện theo 3 bước sau:
– Đoán (nhẩm) nghiệm
– Xét tính đơn điệu của 2 hàm số ở 2 vế của phương trình.
– Kết luận nghiệm (thường sẽ có 1 đến 2 nghiệm).
Dạng 2. af(x) + bf(x) = cf(x)
– Chia cả 2 vế cho cf(x)
– Đoán (nhẩm) nghiệm.
– Xét tính đơn điệu của 2 hàm số ở 2 vế của phương trình.
– Kết luận nghiệm.
Dạng 3. af(x) + bf(x) = g(x)
– Đoán (nhẩm) nghiệm
– Xét tính đơn điệu của hàm số y = af(x) + bf(x) và y = g(x)
– Kết luận nghiệm (thường sẽ có 1 đến 2 nghiệm).
Dạng 4. với h(x) = g(x) – f(x)
– Biến đổi phương trình về dạng: logaf(x) + f(x) = loga g(x) + g(x) (*)
– Xét hàm đặc trưng: y = loga t + t
– Chứng minh hàm đặc trưng đơn điệu.
Từ (*) ⇒ f(x) = g(x)
IV. Bài tập vận dụng
Bài 1. Giải các phương trình sau:
a. log3 x + log9 x = 6
b. log2 x + log4 x + log8 x = 11
c. ln(2x2 – x ) – lnx = ln3
Lời giải:
a. log3 x + log9 x = 6. Điều kiện x > 0
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = 81
b. log2 x + log4 x + log8 x = 11. Điều kiện x > 0
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = 64
c. ln(2x2 – x) – lnx = ln3.
Điều kiện X > 1/2
Vậy phương trình đã cho có nghiệm x = 2
b. Đặt ẩn phụ
Bài 2. Giải các phương trình sau
Lời giải:
Với t = 1 ⇒ log2 x = 1⇔ x = 2
Với t = 2 ⇒ log2 x = 2 ⇔ x = 4
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x = 2; x = 4
Điều kiện x > 0; log x ≠ 3; log x ≠ -1
Đặt t = log x, t ≠ {-1;3}. Phương trình trở thành:
Với t = 1 ⇒ log x = 1 ⇔ x = 10
Với t = 2 ⇒ log x = 2 ⇔ x = 100
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x = 10; x = 100
c. 1 + 2log5+2 5 = log5 (x + 2).
Điều kiện x > -2 ; x ≠ - 1
Vậy phương trình có 2 nghiệm x = -9/5; x = 23
c. Mũ hóa.
Bài 3. Giải các phương trình sau:
a. log2 (5 – 2x) = 2 - x
b. log3 ( 2 – 9x) = x
c. xlog 9 + 9log x = 6
Lời giải:
a. Log2 (5 – 2x) = 2 – x.
Điều kiện 5 – 2x > 0 ⇔ 2x < 5 ⇔ x < log2 5
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x = 0; x = 2
b. log3 (2 – 9x) = x. Điều kiện x < log9 2x
Phương trình ⇔ 2 – 9x = 3x
Vậy phương trình đã cho có nghiệm x = 0
c. xlog9 + 9log x = 6. Điều kiện x > 0
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là
d. Đánh giá hàm số
Bài 4. Giải các phương trình sau:
a. log3 x = -x + 11
Lời giải:
a. log3 x = -x + 11. Điều kiện x > 0
Xét hàm số f(x) = log3 x + x -11
Do vậy với 0 < x < 9 ⇒ f(x) < f(9) = 0
Với x > 9 ⇒ f(x) > f(9) = 0
Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất x = 9
Mà f(2) = 0 nên phương trình có nghiệm duy nhất t = 2
Với t = 2 ⇒ x = 9
Vậy phương trình đã cho có nghiệm x = 9
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)