Trục căn thức

Với tài liệu về Trục căn thức bao gồm: lý thuyết và bài tập cũng như những định nghĩa, tính chất, các dạng bài sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt môn Toán hơn.

 

1 23 lượt xem


Trục căn thức

I. Lý thuyết

+) Khi đưa thừa số A^2 ra ngoài dấu căn bậc hai ta được |A|:

\sqrt {{A^2}B}  = \left| A \right|\sqrt B với B \geqslant 0

+) Khi đưa thừa số A không âm vào trong dấu căn bậc hai ta được A^2:

A\sqrt B  =  \sqrt {{A^2}B} với A \geqslant 0;\,\,B \geqslant 0

Chú ý: A\sqrt B  =  - \sqrt {{A^2}B} với A < 0;\,\,\,B \geqslant 0.

+ Khử mẫu của biểu thức lấy căn:

Nhân tử và mẫu với thừa số phụ thích hợp để mẫu là một bình phương.

\sqrt {\frac{A}{B}}  = \sqrt {\frac{{A.B}}{{B.B}}}  = \frac{1}{{|B|}}.\sqrt {AB} với AB \geqslant 0;\,\,B \ne 0

+) Trục căn thức ở mẫu:

\frac{A}{{\sqrt B }} với B > 0

II. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Khử mẫu của các biểu thức sau:

a) a\sqrt {\frac{b}{a}} b) x\sqrt {\frac{5}{x}}

Lời giải:

a) Nếu a > 0 thì a\sqrt {\frac{b}{a}}  = \sqrt {\frac{b}{a}.{a^2}}  = \sqrt {ab}

Nếu a < 0 thì a\sqrt {\frac{b}{a}}  =  - |a|\sqrt {\frac{b}{a}}  =  - \sqrt {\frac{b}{a}.{a^2}}  =  - \sqrt {ab}

b) Để căn thức có nghĩa, ta có x > 0

x\sqrt {\frac{5}{x}}  = \sqrt {\frac{5}{x}.{x^2}}  = \sqrt {5x}

Ví dụ 2: Trục các căn thức sau:

a. \sqrt {\frac{{11}}{{12}}}

b.\sqrt {\frac{{{{\left( {\sqrt 3  - \sqrt 2 } \right)}^2}}}{5}}

c. \sqrt {\frac{{5{x^2}}}{{64y}}} với x ≥ 0; y > 0

d. - xy\sqrt {\frac{y}{x}} với x > 0, y ≥ 0

Hướng dẫn giải

a. \sqrt {\frac{{11}}{{12}}}  = \frac{{\sqrt {11} }}{{\sqrt {12} }} = \frac{{\sqrt {11} .\sqrt {12} }}{{\sqrt {12} .\sqrt {12} }} = \frac{{\sqrt {11.12} }}{{{{\sqrt {12} }^2}}} = \frac{{\sqrt {132} }}{{12}}

b. \sqrt {\frac{{{{\left( {\sqrt 3  - \sqrt 2 } \right)}^2}}}{5}}  = \frac{{\sqrt {{{\left( {\sqrt 3  - \sqrt 2 } \right)}^2}} }}{{\sqrt 5 }} = \frac{{\left| {\sqrt 3  - \sqrt 2 } \right|}}{{\sqrt 5 }} = \frac{{\sqrt 3  - \sqrt 2 }}{{\sqrt 5 }}

c. \sqrt {\frac{{5{x^2}}}{{64y}}}  = \sqrt {\frac{{5{x^2}}}{{{8^2}y}}}  = \frac{{\sqrt 5 .\sqrt {{x^2}} }}{{\sqrt {{8^2}} .\sqrt y }} = \frac{{\sqrt 5 .\left| x \right|}}{{\left| 8 \right|.\sqrt y }}

Do x ≥ 0 \Rightarrow \frac{{\sqrt 5 .\left| x \right|}}{{\left| 8 \right|.\sqrt y }} = \frac{{x\sqrt 5 }}{{8\sqrt y }}

d. - xy\sqrt {\frac{y}{x}}  =  - xy\frac{{\sqrt y }}{{\sqrt x }} =  - xy.\frac{{\sqrt y .\sqrt x }}{{\sqrt x .\sqrt x }} =  - xy.\frac{{\sqrt {xy} }}{{\sqrt {{x^2}} }} =  - xy.\frac{{\sqrt {xy} }}{{\left| x \right|}} =  - y\sqrt {xy}

III. Bài tập vận dụng

Bài 1: Trục các căn thức sau:

a. \frac{{2 - \sqrt 3 }}{{3\sqrt 6 }}

b. \frac{1}{{\sqrt 4  + \sqrt 5 }}

c. \frac{{4 - \sqrt 3 }}{{5\sqrt 2  - 2\sqrt 5 }}

d. \frac{{x - y}}{{\sqrt x  + \sqrt y }}

Hướng dẫn giải

a. \frac{{2 - \sqrt 3 }}{{3\sqrt 6 }} = \frac{{\left( {2 - \sqrt 3 } \right)\sqrt 6 }}{{3\sqrt 6 .\sqrt 6 }} = \frac{{2\sqrt 6  - \sqrt {18} }}{{3.\sqrt {{6^2}} }} = \frac{{2\sqrt 6  - 3\sqrt 2 }}{{18}}

b. \frac{1}{{\sqrt 4  + \sqrt 5 }} = \frac{{1.\left( {\sqrt 5  - \sqrt 4 } \right)}}{{\left( {\sqrt 4  + \sqrt 5 } \right)\left( {\sqrt 5  - \sqrt 4 } \right)}} = \frac{{\sqrt 5  - \sqrt 4 }}{{{{\sqrt 5 }^2} - {{\sqrt 4 }^2}}} = \frac{{\sqrt 5  - \sqrt 4 }}{{5 - 4}} = \frac{{\sqrt 5  - \sqrt 4 }}{1} = \sqrt 5  - \sqrt 4

c. \frac{{4 - \sqrt 3 }}{{5\sqrt 2  - 2\sqrt 5 }}

= \frac{{\left( {4 - \sqrt 3 } \right)\left( {5\sqrt 2  + 2\sqrt 5 } \right)}}{{\left( {5\sqrt 2  - 2\sqrt 5 } \right)\left( {5\sqrt 2  + 2\sqrt 5 } \right)}}

= \frac{{\left( {4 - \sqrt 3 } \right)\left( {5\sqrt 2  + 2\sqrt 5 } \right)}}{{{{\left( {5\sqrt 2 } \right)}^2} - {{\left( {2\sqrt 5 } \right)}^2}}}

\begin{matrix}
   = \dfrac{{\left( {4 - \sqrt 3 } \right)\left( {5\sqrt 2  + 2\sqrt 5 } \right)}}{{50 - 20}} \hfill \\
   = \dfrac{{\left( {4 - \sqrt 3 } \right)\left( {5\sqrt 2  + 2\sqrt 5 } \right)}}{{30}} \hfill \\ 
\end{matrix}

d. Điều kiện xác định: x \geqslant 0;y \geqslant 0;\sqrt x  + \sqrt y  > 0

\frac{{x - y}}{{\sqrt x  + \sqrt y }} = \frac{{{{\left( {\sqrt x } \right)}^2} - {{\left( {\sqrt y } \right)}^2}}}{{\sqrt x  + \sqrt y }} = \frac{{\left( {\sqrt x  - \sqrt y } \right)\left( {\sqrt x  + \sqrt y } \right)}}{{\sqrt x  + \sqrt y }} = \sqrt x  - \sqrt y

Bài 2: Trục căn thức bậc ba: \sqrt[3]{{26 + 15\sqrt 3 }} - \sqrt[3]{{26 - 15\sqrt 3 }}

Hướng dẫn giải

\begin{matrix}
  \sqrt[3]{{26 + 15\sqrt 3 }} - \sqrt[3]{{26 - 15\sqrt 3 }} \hfill \\
   = \sqrt[3]{{3\sqrt 3  + 18 + 12\sqrt 3  + 8}} - \sqrt[3]{{8 - 12\sqrt 3  + 18 - 3\sqrt 3 }} \hfill \\
   = \sqrt[3]{{\sqrt {{3^3}}  + 3.3.2 + 3.4\sqrt 3  + {2^3}}} - \sqrt[3]{{{2^3} - 2.4\sqrt 3  + 3.3.2 - \sqrt {{3^3}} }} \hfill \\
   = \sqrt[3]{{{{\left( {\sqrt 3  + 2} \right)}^3}}} - \sqrt[3]{{{{\left( {2 - \sqrt 3 } \right)}^3}}} \hfill \\
   = \sqrt 3  + 2 - 2 + \sqrt 3  = 2\sqrt 3  \hfill \\ 
\end{matrix}

Bài 3: Trục căn thức ở mẫu các biểu thức sau:

a) \frac{\sqrt{5}-\sqrt{3}}{\sqrt{2}} b) \frac{26}{5-2\sqrt{3}}

Lời giải:

a) \frac{{\sqrt 5  - \sqrt 3 }}{{\sqrt 2 }} = \frac{{\sqrt 2 \left( {\sqrt 5  - \sqrt 3 } \right)}}{2} = \frac{{\sqrt {10}  - \sqrt 6 }}{2}

b) \frac{{26}}{{5 - 2\sqrt 3 }} = \frac{{26\left( {5 + 2\sqrt 3 } \right)}}{{\left( {5 + 2\sqrt 3 } \right)\left( {5 - 2\sqrt 3 } \right)}} = \frac{{26\left( {5 + 2\sqrt 3 } \right)}}{{25 - 12}} = 2\left( {5 + 2\sqrt 3 } \right) = 10 + 4\sqrt 3

Bài 4: Trục căn thức ở mẫu với giả thiết các biểu thức chữ đều có nghĩa.

\frac{1}{\sqrt{x}-\sqrt{y}};\frac{2ab}{\sqrt{a}-\sqrt{b}}

  • \frac{1}{\sqrt{x}-\sqrt{y}}=\frac{1(\sqrt{x}+\sqrt{y})}{(\sqrt{x}-\sqrt{y})(\sqrt{x}+\sqrt{y})}=\frac{(\sqrt{x}+\sqrt{y})}{x-y}

Do\ x\neq y\ nên \sqrt{x}\neq \sqrt{y}

  • \frac{2ab}{\sqrt{a}-\sqrt{b}}=\frac{2ab(\sqrt{a}+\sqrt{b})}{(\sqrt{a}-\sqrt{b})(\sqrt{a}+\sqrt{b})}=\frac{2ab(\sqrt{a}+\sqrt{b})}{a-b}

Do\ a\neq b\ nên\ \sqrt{a}\neq \sqrt{b}.

Bài 5: Trục căn thức ở mẫu của các phân thức sau:

a. \frac{{12}}{{5\sqrt 3 }}

b. \frac{3}{{2\sqrt 5 }}

c. \frac{2}{{\sqrt 2 }}

d. \sqrt {\frac{5}{7}}

e. \sqrt {\frac{7}{{20}}}

f. \sqrt {\frac{{11}}{{12}}}

Bài 6: Trục căn thức ở mẫu của các phân thức sau:

a. \frac{{2 - \sqrt 3 }}{{3\sqrt 5 }}

b. \frac{1}{{\sqrt 3  + \sqrt 7 }}

c. \frac{{\sqrt 5  - 1}}{{\sqrt 5  + 1}}

d. \frac{{2\sqrt {10}  - 5}}{{4 - \sqrt {10} }}

e. \sqrt {\frac{7}{{20}}}

f. \sqrt {\frac{{11}}{{12}}}

i.\frac{{6\sqrt 2  - 7\sqrt 7 }}{{\sqrt 6 }}

k. \frac{{2\sqrt 6  + 6\sqrt 7 }}{{3\sqrt 3 }}

l. \frac{{2\sqrt {10}  - 5}}{{4 - \sqrt {10} }}

m. \frac{{3\sqrt 2  - 6}}{{\sqrt 2  - 1}}

n. \frac{{5\sqrt 6  + 6\sqrt 5 }}{{\sqrt 5  + \sqrt 6 }}

p. \frac{{\sqrt {14}  - \sqrt 7 }}{{1 - \sqrt 2 }}

Bài 7: Trục căn thức ở mẫu của các phân thức sau:

a. \frac{{1 + \sqrt x }}{{2 - \sqrt x }} với x > 0;x \ne 4

b. \frac{{x - y}}{{\sqrt x  - \sqrt y }}

c. \frac{{x + \sqrt {xy} }}{{\sqrt x  - \sqrt y }} với x > 0; y > 0

d. \frac{{x - 2}}{{\sqrt {{x^2} - 4x + 4} }} với x ≠ 2

Bài 8: Trục căn thức ở mẫu các biểu thức sau:

a. \sqrt[3]{{6\sqrt 3  + 10}} + \sqrt[3]{{6\sqrt 3  - 10}}

b. \sqrt[3]{{45 + 29\sqrt 2 }} + \sqrt[3]{{45 - 29\sqrt 2 }}

c. \frac{1}{{\sqrt[3]{x} + \sqrt[3]{y} + \sqrt[3]{z}}}

Bài 9: Thực hiện phép tính:

a. \frac{1}{{3 + \sqrt 2 }} + \frac{1}{{3 - \sqrt 2 }}

b. \frac{2}{{3\sqrt 2  - 4}} - \frac{2}{{3\sqrt 2  + 4}}

e. \frac{1}{{2 - \sqrt 3  + \sqrt 5 }}

f. \frac{a}{{2\sqrt a  - 3\sqrt b }}

c. \frac{1}{{1 + \sqrt 2  + \sqrt 3 }}

d. \frac{1}{{2 - \sqrt 3  + \sqrt 5 }}

1 23 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: