Áp dụng bất đẳng thức Cô - si, tìm GTLN - GTNN của biểu thức (2023 + Bài tập)
Với tài liệu về Áp dụng bất đẳng thức Cô - si, tìm GTLN - GTNN của biểu thức bao gồm: lý thuyết và bài tập cũng như những định nghĩa, tính chất, các dạng bài sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt môn Toán hơn.
Áp dụng bất đẳng thức Cô - si, tìm GTLN - GTNN của biểu thức (2023 + Bài tập)
I. Kiến thức cần nhớ
1. Bất đẳng thức Cô-si
Bất đẳng thức Cô-si là một trong những bất đẳng thức cổ điển. Tên chính xác là bất đẳng thức giữa trung bình cộng và trung bình nhân, nhiều người gọi là bất đẳng thức AM – GM (AM là viết tắt của Arithmetic mean và GM là viết tắt của Geometric mean). Do nhà toán học người Pháp Augustin – Louis Cauchy (1789 – 1857), người đã đưa ra một cách chừng mình đặc sắc nên nhiều người hay gọi là bất đẳng thức Cauchy.
2. Các dạng biểu diễn của bất đẳng thức Cô-si
a. Dạng tổng quát bất đẳng thức cosi
Cho x1, x2, x3 ,…, xn là các số thực không âm ta có:
Dạng 1:
Dạng 2: x1 + x2 +...+xn
Dạng 3:
Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x1 = x2 =....= xn
Cho x1, x2, x3 ,…, xn là các số thực dương ta có:
Dạng 1:
Dạng 2: (x1 + x2 + ... + xn)
b) Các bất đẳng thức côsi đặc biệt
c) Một số bất đẳng thức được suy ra từ bất đẳng thức Cô si
d) Chú ý khi sử dụng bất đẳng thức AM – GM
- Khi áp dụng bất đẳng thức cô si thì các số phải là những số không âm
- Bất đẳng thức côsi thường được áp dụng khi trong BĐT cần chứng minh có tổng và tích
- Điều kiện xảy ra dấu ‘=’ là các số bằng nhau
- Bất đẳng thức côsi còn có hình thức khác thường hay sử dụng
Đối với hai số:
- x2 + y2 2xy
- x2 + y2
- xy
Đối với ba số:
abc , abc
x2+y2≥2x
II. Một số kỹ thuật sử dụng bất đẳng thức Cô-si
1. Kỹ thuật chọn điểm rơi trong đánh giá từ trung bình cộng sang trung bình nhân
Đánh giá từ trung bình cộng sang trung bình nhân thực chất đánh giá bất đẳng thức Cauchy theo chiều từ phía trái sang phía phải.
2. Kỹ thuật chọn điểm rơi trong đánh giá từ trung bình nhân sang trung bình cộng
Đánh giá từ trung bình nhân sang trung bình cộng chính là đánh giá bất đẳng thức Cauchy theo chiều từ phía phải sang phía trái. Trong chuỗi đánh giá đó ta cũng cần phải bảo toàn dấu đẳng thức xảy ra.
3. Kỹ thuật ghép cặp trong bất đẳng thức Cô-si
Trong nhiều bài toán mà biểu thức ở hai vế tương đối phức tạp, việc chứng minh trực tiếp trở nên khó khăn thì ta có thể sử dụng kỹ thuật “Ghép cặp” để bài toán trở nên đơn giản.
[ads]
4. Kỹ thuật thêm bớt
Nếu ở các kỹ thuật trên, ta được rèn luyện thói quen định hướng dựa vào bề ngoài của một bài toán. Thì từ đây ta bắt đầu gặp những lớp bất đẳng thức phong phú hơn – những bất đẳng thức mà lời giải cho chúng luôn đòi hỏi một tầm nhìn bao quát cũng như sự đột phá ý tưởng. Kỹ thuật thêm bớt là một minh chứng rõ ràng nhất cho lối tư duy sử dụng những “yếu tố bên ngoài” trong việc giải quyết vấn đề.
5. Kỹ thuật Cô-si ngược dấu
Trong quá trình tìm lời giải cho một bài toán bất đẳng thức, một sai lầm thường gặp đó là sau một loạt các đánh giá ta thu được một bất đẳng thức ngược chiều. Điều này làm không ít người cảm thấy nản lòng. Lúc này nếu ta bình tĩnh suy nghĩ một chút thì thấy với đánh giá ngược chiều bằng cách nào đó ta thêm vào trước một dấu âm thì lập tức đánh giá đó sẽ cùng chiều. Sử dụng ý tưởng tương tự như kỹ thuật thêm bớt, thậm chí có phần khéo léo hơn, kỹ thuật Cauchy ngược dấu đã chứng tỏ sự đột phá đơn giản nhưng đem lại hiệu quả bất ngờ đến ngạc nhiên khi giải quyết lớp bất đẳng thức hoán vị chặt và khó.
6. Kỹ thuật đổi biến số
Trong bất đẳng thức, có một quy luật chung, đó là “Trong một dạng cụ thể, thì những bất đẳng thức càng nhiều biến càng khó”. Điều này cũng đồng nghĩa với việc khẳng định “Bài toán sẽ trở nên đơn giản hơn nếu ta đưa được một bất đẳng thức nhiều biến về dạng ít biến hơn”. Kỹ thuật đổi biến chính là một công cụ hữu ích để thực hiện ý tưởng này.
III. Các dạng bài tập
Dạng 1: Vận dụng trực tiếp bất đẳng thức côsi
Ví dụ: Cho a, b là số dương thỏa mãn a2 + b2 = 2. Chứng minh rằng (a + b)5
Lời giải:
Ta có: (a + b)5 = (a2 + 2ab + b2)(a3 + 3ab2 + 3a2b + b3)
Áp dụng bất đẳng thức Cô si ta có:
a2 + 2ab + b2
(a3 + 3ab2) + (3a2b + b3)
Suy ra (a2 + 2ab + b2)(a3 + 3ab2 + 3a2b + b3)
Do đó (a + b)5 đpcm
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = 1.
Dạng 2: Kĩ thuật tách, thêm bớt, ghép cặp
- Để chứng minh BĐT ta thường phải biến đổi (nhân chia, thêm, bớt một biểu thức) để tạo biểu thức có thể giản ước được sau khi áp dụng BĐT côsi.
- Khi gặp BĐT có dạng x + y + z ≥ a + b + c (hoặc xyz ≥ abc), ta thường đi chứng minh x + y ≥ 2a (hoặc ab ≤ x2), xây dựng các BĐT tương tự rồi cộng(hoặc nhân) vế với vế ta suy ra điều phải chứng minh.
- Khi tách và áp dụng BĐT côsi ta dựa vào việc đảm bảo dấu bằng xảy ra (thường dấu bằng xảy ra khi các biến bằng nhau hoặc tại biên).
Ví dụ: Cho a, b, c là số dương thỏa mãn a + b + c = 3.
Chứng minh rằng 8(a + b )(b + c)(c + a) ≤ (3 + a)(3 + b)(3 + c)
Lời giải:
Dạng 3: Kĩ thuật tham số hóa
Nhiều khi không dự đoán được dấu bằng xảy ra(để tách ghép cho hợp lí) chúng ta cần đưa tham số vào rồi chọn sau sao cho dấu bằng xảy ra.
Ví dụ: Cho a, b, c là số dương thỏa mãn 2a + 4b + 3c2 = 68. Tìm giá trị nhỏ nhất của A = a2 + b2 + c3.
Lời giải:
Áp dụng bất đẳng thức Côsi:
Ví dụ: Cho a, b, c là các số thực không âm thỏa mãn a2 + b2 + c2 = 1.
Chứng minh rằng
Lời giải:
IV. Bài tập vận dụng
Bài 1. Cho x > 0, y > 0 thỏa mãn điều kiện . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
B =
Lời giải:
Bài 2. Cho a, b, c là các số dương. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức sau:
A =
Lời giải:
Bài 3. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
A = 2x + với x > 0
Lời giải:
Bài 4. Cho số thực a. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: A = a +
Lời giải:
Bài 5. Cho số thực a. Tìm giá trị nhỏ nhất của A = a2 +
Bài 6. Cho a, b, c là số thực dương thỏa mãn ab; bc. Chứng minh rằng:
(a + b + c) + 2+
Bài 7. Cho a, b, c là các số thực dương tùy ý. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
A =
Bài 8. Cho a, b là các số thực dương thỏa mãn a + b. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
A =
Bài 9. Cho a, b là các số thực dương thỏa mãn a + b. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
A =
Bài 10. Cho a, b là số thực dương thỏa mãn a + b. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
A = ab +
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)