Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng (lý thuyết, công thức) các dạng bài tập và cách giải
Với tài liệu về Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng bao gồm: lý thuyết và bài tập cũng như những định nghĩa, tính chất, các dạng bài sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt môn Toán hơn.
Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng
I. Lý thuyết về góc giữa đường thẳng và mặt phẳng
1. Định nghĩa góc giữa đường thẳng và mặt phẳng
Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng là góc giữa đường thẳng và hình chiếu vuông góc của nó lên trên mặt phẳng.
Nếu đường thẳng a vuông góc với mặt phẳng () thì ta nói góc giữa đường thẳng a và mặt phẳng () bằng 90 độ.
Nếu đường thẳng a không vuông góc với mặt phẳng () thì góc giữa đường thẳng a và mặt phẳng () là góc giữa đường thẳng a và hình chiếu a’ của nó lên mặt phẳng ().
2. Kí hiệu góc giữa đường thẳng và mặt phẳng
Nếu a () thì
Nếu a không vuông góc với () thì với a' là hình chiếu của a lên ()
3. Nhận xét
- Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng có số đo từ 0 đến 90
- Đường thẳng song song hoặc nằm trong mặt phẳng thì góc giữa chúng bằng 0
II. Cách xác định góc giữa đường thẳng và mặt phẳng
Để xác định góc giữa đường thẳng a và mặt phẳng (α) ta thực hiện theo các bước sau:
+ Bước 1: Tìm giao điểm O của đường thẳng a và (α)
+ Bước 2: Dựng hình chiếu A’ của một điểm A ∈ a xuống (α)
+ Bước 3: Góc ∠AOA' = φ chính là góc giữa đường thẳng a và (α)
Lưu ý:
- Để dựng hình chiếu A’ của điểm A trên (α) ta chọn một đường thẳng b ⊥ (α) khi đó AA’ // b.
- Để tính góc φ ta sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông OAA’.
III. Công thức góc giữa đường thẳng và mặt phẳng
Công thức sin = sin = |cos(; )| =
Trong đó:
là vector pháp tuyến của mặt phẳng ()
là vector chỉ phương của đường thẳng a
Nếu VTPT của () là = (A; B; C) và VTCP của a là = (a; b; c) thì góc được xác định bởi công thức:
III. Cách tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng
Dạng 1: Góc giữa cạnh bên và mặt đáy
Tìm góc giữa cạnh bên SA và mặt đáy (ABC)
Gọi H là hình chiếu vuông góc của S trên mặt phẳng đáy (ABC).
Như vậy HA là hình chiếu vuông góc của SA trên (ABC).
Vậy
Ví dụ 1: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, có AB = a. Biết , SB tạo với đáy một góc 600 và M là trung điểm của BC.
a) Tính cosin góc giữa SC và mặt phẳng (ABC).
b) Tính cosin góc giữa SM và mặt phẳng (ABC).
Lời giải
a) Do
Do đó
Ta có:
Khi đó:
b) Do
Ta có:
Khi đó
Ví dụ 2: Cho hình chóp S.ABCD, đáy là hình chữ nhật có . Tam giác (SAB) đều và thuộc mặt phẳng vuông góc với đáy.
a) Tính góc giữa SB, SC và mặt phẳng (ABCD).
b) Gọi I là trung điểm của BC. Tính tan góc giữa SI và mặt phẳng (ABCD).
Lời giải
a) Gọi H là trung điểm của AB ta có:
Mặt khác
Tam giác SAB đều cạnh 2a nên
Do
và
b) Ta có:
Mặt khác và
Ví dụ 3: Cho hình chóp S.ABCD, có đáy là nửa lục giác đều cạnh a, . Biết và đường thẳng SB tạo với đáy một góc
a) Tính cosin góc tạo bởi các cạnh SC, SD và mặt đáy (ABCD).
b) Gọi I là trung điểm của CD, tính tan góc tạo bởi SI và mặt phẳng (ABCD).
Lời giải
a) Gọi O là trung điểm của AD OABC là hình thoi cạnh a vuông tại C.
Do
Do đó
b) Ta có:
Do đó
Dạng 2: Góc giữa cạnh bên và mặt phẳng chứa đường cao
Tìm góc giữa cạnh bên SB và mặt phẳng (SHA) với
Dựng , có
Suy ra K là hình chiếu vuông góc của B trên mặt phẳng (SAH).
Vậy
Ví dụ 1: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật có
Biết SC tạo với đáy một góc . Tính cosin góc tạo bởi:
a) SC và mặt phẳng (SAB); SC và mặt phẳng (SAD).
b) SD và mặt phẳng (SAC).
Lời giải
Do
Lại có:
Khi đó
Do
Mặt khác
Tương tự và
Ví dụ 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi tâm O cạnh a,
Biết SC tạo với đáy một góc . Tính tan góc tạo bởi:
a) SC và mặt phẳng (SAB).
b) SD và mặt phẳng (SAC).
Lời giải
a) Ta có: tại O. Khi đó
Xét tam giác vuông OAB ta có:
đều cạnh a.
Mặt khác
Suy ra
Dựng
Do đều cạnh a nên H là trung điểm của AB.
Ta có: trong đó
Do đó
b) Ta có:
và
Trong đó
Ví dụ 3: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật ABCD, hình chiếu vuông góc của đỉnh S lên mặt đáy là điểm H thuộc cạnh AB sao cho . Biết và . Tính tan góc tạo bởi:
a) SA và mặt phẳng (SHD).
b) SB và mặt phẳng (SHC).
Lời giải
a) Ta có:
Dựng
Mặt khác
Suy ra
b) Dựng
Khi đó ,
Ta có:
Ví dụ 4: Cho hình lăng trụ có đáy ABCD là hình chữ nhật có, hình chiếu vuông góc của lên mặt phẳng (ABCD) trùng với tâm O của hình chữ nhật ABCD, biết cạnh bên tạo với đáy một góc . Tính cosin góc tạo với và mặt phẳng
Ta có:
Do
Dựng
Ta có:
Suy ra
Ví dụ 5: Cho hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác đều cạnh a. Tính góc tạo bởi và mặt phẳng biết
Lời giải
Dựng
Do
Lại có:
Do đó
Vậy
Dạng 3: Góc giữa đường cao và mặt bên
Tìm góc giữa đường cao SH và mặt phẳng (SAB).
Dựng
Ta có:
Mặt khác là hình chiếu vuông góc của H trên mặt phẳng (SAB).
Vậy
Ví dụ 1: Cho hình chóp S.ABC, có đáy ABC là tam giác đều cạnh 2a. Cạnh bên và vuông góc với đáy. Tính góc giữa SA và mặt phẳng (SBC).
Lời giải
Từ A kẻ AK vuông góc với BC tại K.
Ta có : và
Kẻ . Mà
Suy ra
Tam giác SAK vuông tại A, có
tam giác SAK vuông cân tại A nên
Vậy
Ví dụ 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật có và . Tính tan góc giữa SA và các mặt phẳng (SBC), (SBD) và (SCD).
Lời giải
Do
Dựng
M là hình chiếu vuông góc của A trên (SBC).
Khi đó:
Do đó
Tương tự ta có: và
Dựng ta có:
Mặt khác
Khi đó , trong đó
Ví dụ 3: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang vuông tại A và B có và . Biết rằng SC tạo với đáy một góc . Tính tan góc giữa SA và các mặt phẳng (SBC), (SCD) và (SBD).
Lời giải
Ta có:
Do
Suy ra
Dựng có
Do đó M là hình chiếu của A trên mặt phẳng (SBC).
Suy ra
Ta có:
Gọi I là trung điểm của AD ABCI là hình vuông cạnh a vuông tại C.
Khi đó
Dựng
Ta có:
Dựng
Mặt khác
Ví dụ 4: Cho hình chóp S.ABCD, có đáy là nửa lục giác đều cạnh a, . Biết và đường thẳng SB tạo với đáy một góc 60°.
a) Tính tan góc tạo bởi SA và (SBC).
b) Tính góc tạo bởi SA và (SCD).
Lời giải
a) Gọi O là trung điểm của AD OABC là hình thoi cạnh a vuông tại C.
Do
,
Dựng ,
Do
Mặt khác
Suy ra
b) Do
Dựng
Khi đó
Ta có:
VậyLời giải
Dựng ta có:
suy ra
Ta có:
Do đóTa có công thức:
Từ đó suy ra các giá trị hoặc nếu đề bài yêu cầu.
Ví dụ 1: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật có . Tam giác SAD cân tại S và thuộc mặt phẳng vuông góc với đáy. Đường thẳng SB tạo với đáy một góc . Tính sin góc tạo bởi:
a) SA và mặt phẳng (SBC).
b) SD và mặt phẳng (SAC).
Lời giải
Gọi H là trung điểm của AD ta có:
Lại có:
Ta có:
Do
Suy ra
a) Do
Do vậy
Dựng tacó: từ đó suy ra
Ta có:
Mặt khác:
b) Dựng
Dựng
Do
Dựng
Ta có:
Lời giải
Gọi O là trung điểm của BD ta có: mặt khác
Ta có:
Dựng
Ta có:
Suy ra
Mặt khác
Do đóVí dụ 3: Cho hình lăng trụ có đáy là tam giác vuông tại A với , hình chiếu vuông góc của lên mặt đáy trùng với trung điểm H của BC. Biết . Tính cosin góc tạo bởi với mặt phẳng .
Lời giải
Dựng và
Ta có:
Khi đó
Lại có nên
Mặt khác ME là đường trung bình trong tam giác ABC
nên
Khi đó:
Suy ra
Lại có
Suy ra
IV. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho tam giác ABC vuông cân tại A và BC = a. Trên đường thẳng qua A vuông góc với (ABC) lấy điểm S sao cho SA = (√6)a/2 . Tính số đo góc giữa đường thẳng SA và (ABC) .
A. 30° B. 45° C. 60° D. 90°
Hướng dẫn giải
Chọn D
Từ giả thiết suy ra:
SA ⊥ (ABC) ⇒ (SA, (ABC)) = 90°
Ví dụ 2: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cạnh huyền BC = a. Hình chiếu vuông góc của S lên (ABC) trùng với trung điểm BC. Biết SB = a. Tính số đo của góc giữa SA và (ABC).
A. 30° B. 45° C. 60° D. 75°
Hướng dẫn giải
Chọn C
Gọi H là trung điểm của BC suy ra
AH = BH = CH = (1/2)BC = a/2
Ví dụ 3: Cho tứ diện ABCD có cạnh AB, BC, BD bằng nhau và vuông góc với nhau từng đôi một. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Góc giữa AC và (BCD) là góc ACB
B. Góc giữa AD và (ABC) là góc ADB
C. Góc giữa AC và (ABD) là góc ACB
D. Góc giữa CD và (ABD) là góc CBD
Hướng dẫn giải
Chọn A.
Ví dụ 4: Cho hình chóp S.ABCD , đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng a và SA ⊥ (ABCD) . Biết SA = a(√6)/3. Tính góc giữa SC và (ABCD) .
A. 30° B. 45° C. 60° D.90°
Hướng dẫn giải
Chọn A
Ví dụ 5: Cho hình chóp S. ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a. Hình chiếu vuông góc của S lên (ABC) trùng với trung điểm H của cạnh BC. Biết tam giác SBC là tam giác đều. Tính số đo của góc giữa SA và (ABC)
A. 60° B.90° C. 45° D. 30°
Hướng dẫn giải
Do H là hình chiếu của S lên mặt phẳng ( ABC) nên SH ⊥ (ABC)
Vậy AH là hình chiếu của SH lên mp(ABC)
⇒ (SA, (ABC)) = (SA, AH) = ∠ SAH
Ta có: SH ⊥ (ABC) ⇒ SH ⊥ AH
Mà: ΔABC = ΔSBC ⇒ SH = AH
Vậy tam giác SAH vuông cân tại H ⇒ SAH = 45°
Chọn C
Ví dụ 6: Cho hình thoi ABCD có tâm O, AC = 2a ; BD = 2AC . Lấy điểm S không thuộc (ABCD) sao cho SO ⊥ (ABCD) . Biết tan(SBO) = 1/2. Tính số đo của góc giữa SC và ( ABCD)
A. 30° B.45° C. 60° D. 90°
Hướng dẫn giải
Chọn B
V. Bài tập vận dụng
Câu 1: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a. Đường thẳng SA vuông góc với mặt phẳng đáy và SA = a. Góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (SAB) là α, khi đó tanα nhận giá trị nào trong các giá trị sau?
Câu 2: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cạnh huyền BC = a. Hình chiếu vuông góc của S lên (ABC) trùng với trung điể BC . Biết SB = a. Tính số đo của góc giữa SA và (ABC)
A. 30° B.45° C. 60° D. 75°
Gọi M là trung điểm BC.
Tam giác ABC vuông đường trung tuyến AM nên:
AM = BM = a/2, SB = a
Có SM ⊥ (ABC) nên AM là hình chiếu của SA lên mp(ABC)
⇒ ( SA,(ABC)) = (SA, AM) = ∠SAM
Áp dụng định lý Pytago
Xét tam giác SAM có
tan(SAM) = SM/AM = √3 ⇒ ∠SAM = 60°
Vậy chọn C
Câu 3: Cho hình chóp S. ABC có SA ⊥ (ABC) và tam giác ABC không vuông. Gọi H, K lần lượt là trực tâm tam giác ABC và tam giác SBC. Số đo góc tạo bởi SC và (BHK) là:
A. 45° B. 120° C. 90° D. 65°
Câu 4: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông. Mặt bên SAB là tam giác đều có đường cao AH vuông góc với mp( ABCD). Gọi α là góc giữa BD và mp(SAD) . Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau?
Gọi I là trung điểm AS.
+ Ta chứng minh AD ⊥ (SAB):
Do AD ⊥ AB và AD ⊥ SH ( vì SH ⊥ (ABCD)
⇒ AD ⊥ (SAB) nên AD ⊥ BI.
Lại có: BI ⊥ SA
⇒ BI ⊥ (SAD)
⇒ góc giữa BD và (SAD) là góc ∠IDB
Câu 5: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA ⊥ (ABCD), SA = a√6. Gọi α là góc giữa SC và mp (ABCD). Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau ?
Vì SA ⊥ (ABCD) nên AC là hình chiếu vuông góc của SC lên (ABCD)
⇒ Góc giữa giữa SC và mp(ABCD) bằng góc giữa SC và AC
⇒ α = ∠SCA
Xét tam giác SAC vuông tại A có:
Chọn D
Câu 6: Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' cạnh a. Gọi α là góc giữa AC’ và mp(A'BCD'). Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau?
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)