Lý thuyết, cách xác định và bài tập về góc nhọn
Với tài liệu về góc nhọn bao gồm: lý thuyết và bài tập cũng như những định nghĩa, tính chất, các dạng bài sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt môn Toán hơn.
Góc nhọn
1. Phương pháp giải
Ta dựa vào định nghĩa để nhận biết các góc đặc biệt như sau:
+ Góc nhọn là góc có số đo lớn hơn 0° và nhỏ hơn 90°.
2. Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1. Cho các góc với số đo như dưới đây.
.
Trong các góc đó, kể tên các góc nhọn
Hướng dẫn giải:
+) Các góc nhọn là góc có số đo lớn hơn 0° và nhỏ hơn 90° là: .
Ví dụ 2. Trong các hình dưới đây, có bao nhiêu hình có góc vuông, bao nhiêu hình có góc nhọn ?
Hướng dẫn giải:
Góc nhọn: 3 hình (Hình 1, Hình 3, Hình 4).
3. Bài tập tự luyện
Bài 1. Cho các góc: góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt. Thứ tự sắp xếp số đo các góc từ bé đến lớn là
A. góc bẹt, góc tù, góc vuông, góc nhọn;
B. góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt;
C. góc vuông, góc tù, góc nhọn, góc bẹt;
D. góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông.
Bài 2. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?
A. Góc vuông là góc có số đo bằng 90°;
B. Góc có số đo lớn hơn 0° và nhỏ hơn 90° là góc nhọn;
C. Góc tù là góc có số đo lớn hơn 90° và nhỏ hơn 180°;
D. Góc có số đo nhỏ hơn 180° là góc tù.
Bài 3. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
A. Góc có số đo 120° là góc vuông;
B. Góc có số đo 80° là góc tù;
C. Góc có số đo 100° là góc nhọn;
D. Góc có số đo 150° là góc tù.
Bài 4. Cho số đo các góc sau: 15°; 35°; 45°; 80°; 90°; 115°; 120°; 150°; 180°. Trong đó, có số góc tù là
A. 2;
B. 3;
C. 4;
D. 5.
Bài 5. Cho số đo các góc sau: 15°; 35°; 45°; 80°; 90°; 115°; 120°; 150°; 180°. Trong đó, có số góc nhọn là
A. 4;
B. 5;
C. 6;
D. 7.
Bài 6. Cho , mà 90° < a < 180°. Thì góc xOy là góc:
A. Góc vuông;
B. Góc nhọn;
C. Góc tù;
D. Góc bẹt.
Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 6 khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)