200 bài tập cộng, trừ, nhân, chia số nguyên lớp 6 (2024) có đáp án
Với tài liệu về 200 bài tập cộng, trừ, nhân, chia số nguyên bao gồm: lý thuyết và bài tập cũng như những định nghĩa, tính chất, các dạng bài sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt môn Toán hơn.
200 bài tập cộng, trừ, nhân, chia số nguyên lớp 6 (2024) có đáp án
I. Lý thuyết
1. Cộng hai số nguyên
1.1. Cộng hai số nguyên cùng dấu
Quy tắc cộng hai số nguyên âm
Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng phần số tự nhiên của chúng với nhau rồi đặt dấu “-“ trước kết quả.
Ví dụ 1. Tính: (-23) + (-55)
Lời giải
(-13) + (-45) = - (13 + 45) = - 58
1.2. Cộng hai số nguyên khác dấu
Hai số đối nhau:
Hai số nguyên a và b được gọi là đối nhau nếu a và b nằm khác phía với điểm 0 và có cùng khoảng cách đến gốc 0.
Chú ý:
Ta quy ước số đối của 0 là chính nó.
Tổng của hai số đối nhau luôn bằng 0.
Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu:
+ Hai số nguyên đối nhau thì có tổng bằng 0.
+ Muốn cộng hai số nguyên khác dấu (không đối nhau), ta tìm hiệu hai phân số tự nhiên của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước hiệu tìm được dấu của số có phần số tự nhiên lớn hơn.
Ví dụ 2. Thực hiện phép tính: 312 + (-134)
Lời giải
312 + (-134) = 312 – 134 = 178
1.3. Tính chất của phép cộng
Phép cộng số nguyên có tính chất sau:
+ Giao hoán: a + b = b + a
+ Kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c).
2. Trừ hai số nguyên
Quy tắc trừ hai số nguyên
Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng số nguyên a với số đối của số nguyên b:
a – b = a + (-b).
Ví dụ 3. Tính:
a) 15 – 7;
b) 23 – 154;
Lời giải
a) 15 – 7 = 8;
c) 23 – 154 = - ( 154 – 23) = -131
3. Nhân hai số nguyên
3.1. Nhân hai số nguyên khác dấu
Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
− Tích của hai số nguyên khác dấu luôn luôn là một số nguyên âm.
− Khi nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân số dương với số đối của số âm rồi thêm dấu trừ (−) trước kết quả nhận được.
Chú ý: Cho hai số nguyên dương a và b, ta có:
(+ a) . (−b) = − a . b
(− a) . (+ b) = − a . b
Ví dụ: Tính:
a) (−9) . 4;
b) 6 . (−11);
c) (−14) . 50.
Hướng dẫn giải
a) (−9) . 4 = −(9. 4) = − 36;
b) 6 . (−11) = − (6 . 11) = −66;
c) (−14) . 50 = − (14 . 50) = − 700.
3.2. Nhân hai số nguyên cùng dấu
Quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu
− Khi nhân hai số nguyên cùng dương, ta nhân chúng như nhân hai số tự nhiên.
− Khi nhân hai số nguyên cùng âm, ta nhân hai số đối của chúng.
Chú ý:
• Cho hai số nguyên dương a và b, ta có: (−a) . (−b) = (+a) . (+b) = a . b.
• Tích của hai số nguyên cùng dấu luôn luôn là một số nguyên dương.
Ví dụ: Tính:
a) 15 . 6;
b) (−55) . (−10);
c) (+22) . (+11).
Hướng dẫn giải
a) 15 . 6 = 90;
b) (−55) . (−10) = 55 . 10 = 550;
c) (+22) . (+11) = 22 . 11 = 242.
3.3. Tính chất của phép nhân các số nguyên
a) Tính chất giao hoán
Phép nhân hai số nguyên có tính chất giao hoán, nghĩa là:
a . b = b . a
Chú ý:
• a . 1 = 1 . a = a;
• a . 0 = 0 . a = 0.
• Cho hai số nguyên x, y:
Nếu x . y = 0 thì x = 0 hoặc y = 0.
Ví dụ: Nếu (a + 5) . (a – 14) = 0 thì
a + 5 = 0 hoặc a – 14 = 0.
Suy ra a = –5 hoặc a = 14.
b) Tính chất kết hợp
Phép nhân các số nguyên có tính chất kết hợp:
(a . b) . c = a . (b . c)
Chú ý: Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân, ta có thể viết tích của nhiều số nguyên:
a . b . c = a . (b . c) = (a . b) . c.
Ví dụ:
[(−4) . (−5)] . 8 = (−4) . [(−5) . 8]
= (−4) . (−5) . 8 = 4 . 5 . 8
= 20 . 8 = 160.
c) Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
Phép nhân số nguyên có tính chất phân phối đối với phép cộng:
a(b + c) = ab + ac
Phép nhân số nguyên có tính chất phân phối đối với phép trừ:
a(b − c) = ab – ac
Ví dụ: Thực hiện phép tính:
(−5) . 29 + (−5) . (−99) + (−5) . (−30).
Hướng dẫn giải
(−5) . 29 + (−5) . (−99) + (−5) . (−30)
= (−5) . [29 + (−99) + (−30)]
= (−5) . [(−70) + (−30)]
= (−5) . (−100)
= 5 . 100
= 500.
4. Chia hai số nguyên
4.1 Quan hệ chia hết và phép chia trong tập hợp số nguyên
Cho và b ≠ 0. Nếu có số nguyên q sao cho a = bq thì
• Ta nói a chia hết cho b, kí hiệu là a ⋮ b.
• Trong phép chia hết, dấu của thương hai số nguyên cũng giống như dấu của tích.
Ta gọi q là thương của phép chia a cho b, kí hiệu là a : b = q.
Ví dụ: Ta có: (−15) = 3 . (−5) nên ta nói:
• (−15) chia hết cho (−5);
• (−15) : (−5) = 3;
• 3 là thương của phép chia (−15) cho (−5).
4.2. Bội và ước của một số nguyên
Cho . Nếu a ⋮ b thì ta nói a là bội của b là b là ước của a.
Ví dụ: Ta có (−15) ⋮ (−5) nên ta nói (−15) là bội của (−5) và (−5) là ước của (−15).
Nếu c vừa là ước của a, vừa là ước của b thì c cũng được gọi là ước chung của a và b.
Ví dụ: Vì 4 vừa là ước của 8 vừa là ước của 12 nên 4 là ước chung của 8 và 12.
II. Bài tập vận dụng
1. Bài tập về phép cộng, trừ hai số nguyên
1.1 Câu hỏi trắc nghiệm
Bài 1: Kết quả của phép tính (−23) + (−40) + (−17) là
A. −70
B. 46
C. 80
D. −80
Lời giải
Ta có (−23) + (−40) + (−17)
= [−(23 + 40)] + (−17) = (−63) + (−17) = −(63 + 17) = −80.
Đáp án: D
Bài 2: Trong các phát biểu sau đây phát biểu nào đúng?
A. Tổng của hai số nguyên cùng dấu là một số nguyên âm.
B. Tổng của hai số nguyên âm làm một số nguyên âm.
C. Tổng của hai số nguyên cùng dấu là một số nguyên dương.
D. Tổng của hai số nguyên dương là một số nguyên âm.
Lời giải
A và C sai do tổng của hai số nguyên cùng dấu có thể là số nguyên âm có thể là số nguyên dương
D sai vì tổng của hai số nguyên dương là một số nguyên dương
B đúng
Đáp án: B
Câu 3: Kết quả của phép tính (−50) + 30 là
A. −20
B. 20
C. −30
D. 80
Lời giải
Ta có (−50) + 30 = −(50 − 30) = −20.
Đáp án: A
Câu 4: Số đối của số −3 là
A. 3
B. −3
C. 2
D. 4
Lời giải
Ta có số đối của số −3 là 3.
Đáp án: A
Câu 5: Cho tập hợp A = {−3; 2; 0; −1; 5; 7}. Viết tập hợp B gồm các phần tử là số đối của các phần tử trong tập hợp A.
A. A = {−3; 2; 0; −1; 5; 7}
B. A = {3; −2; 0; −5; −7}
C. A = {3; −2; 0; 1; −5; 7}
D. A = {−3; 2; 0; 1; −5; −7}
Lời giải
Số đối của −3 là 3; số đối của 2 là −2; số đối của 0 là 0;số đối của −1 là 1; số đối của 5 là −5; số đối của 7 là −7.
Nên tập hợp
Đáp án: A
1.2 Câu hỏi tự luận
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức sau:
1) 2763 + 152
2) (-7) + (-14)
3) (-35) + (-9)
4) (-5) + (-248)
5) (-23) + 105
6) 78 + (-123)
7) 23 + (-13)
8) (-23) + 13
9) 26 + (-6)
10) (-75) + 50
11) 80 + (-220)
12) (-23) + (-13)
13) (-26) + (-6)
14 (-75) + (-50)
15) |-18| + (-12)
16) 17 + |-33|
17) (– 20) + |-88|
18) |-3| + |5|
19) |-37| + |15|
20) |-37| + (-|15|)
21) (-|-32|) + |5|
22) (-|-22|)+ (-|16|)
23) (-23) + 13 + (- 17) + 57
24) 14 + 6 + (-9) + (-14)
25) (-123) +|-13|+ (-7)
26) |0|+|45|+(-|-455)|+|-796|
Bài 2: Bỏ dấu ngoặc rồi tính:
2) (38 – 42 + 14) – (25 – 27 – 15)
3) –(21 – 32) – (–12 + 32)
4) –(12 + 21 – 23) – (23 – 21 + 10)
5) (57 - 725) - (605 – 53)
6) (55 + 45 + 15) – (15 - 55 + 45)
7) (35 + 75) + (345 – 35 -75)
8) (2002 – 79 + 15) – (-79 + 15)
9) – (515 – 80 + 91) – (2003 + 80 - 91)
10) 25 – (–17) + 24 – 12
11) 235 – (34 + 135) – 100
12) ( 13 + 49) – ( 13 – 135 + 49)
13) ( 18 + 29) + ( 158 – 18 – 29)
Bài 3. Tính các tổng sau một cách hợp lí:
1) (-37) + 14 + 26 + 37
2) (-24) + 6 + 10 + 24
3) 15 + 23 + (-25) + (-23)
4) 60 + 33 + (-50) + (-33)
5) (-16) + (-209) + (-14) + 209
6) (-12) + (-13) + 36 + (-11)
7) -16 + 24 + 16 – 34
8) 25 + 37 – 48 – 25 – 37
9) 2575 + 37 – 2576 – 29
10)* 34 + 35 + 36 + 37 – 14 – 15 – 16 – 17
11)* 4573 + 46 – 4573 + 35 – 16 – 5
12)*32 + 34 + 36 + 38 – 10 – 12 – 14 – 16 – 18
Bài 4: Tìm x ∈ Z:
a) -7 < x < -1
b) -3 < x < 3
c) -1 ≤ x ≤ 6
d)-5 ≤ x < 6
Bài 5: Tìm tổng của tất cả các số nguyên thỏa mãn:
1/ -4 < x < 3
2/ -5 < x < 5
3/ -10 < x < 6
4/ -6 < x < 5
5/ -5 < x < 2
Bài 6*. Tính tổng:
1/ 1 + (-2) + 3 + (-4) + . . . + 19 + (-20)
2/ 1 – 2 + 3 – 4 + . . . + 99 – 100
3/ 2 – 4 + 6 – 8 + . . . + 48 – 50
4/ – 1 + 3 – 5 + 7 - . . . . + 97 – 99
5) 1 + 2 – 3 – 4 + . . . . + 97 + 98 – 99 - 100
2.3. Đáp số cộng trừ số nguyên
Bài 1:
1) 2915
2) -21
3) -44
4) -253
5) 82
6) -45
7) 10
8) -10
9) 20
10) -25
11) -140
12) -36
13) -32
14) -125
15) 6
16) 50
17) 68
18) 8
19) 52
20) 22
21) -27
22) -38
23) 30
24) -3
25) -117
26) 386
Bài 2:
Ghi nhớ lý thuyết: Khi bỏ dấu ngoặc mà đằng trước có dấu trừ, bên trong sẽ đổi dấu.
1) 50
2) 27
3) -9
4) -22
5) -1220
6) 110
7) 345
8) 2002
9) -2519
10) 54
11) -34
12) 135
13) 158
Bài 3:
1) 40
2) 16
3) -10
4) 10
5) -30
6) 0
7) -10
8) -48
9) 7
10) 80
11) 60
12) 70
Bài 4:
1) -20 2) 0 3) 20 4) 0
Bài 5:
1) -3
2) 0
3) -30
4) -5
5) -5
6) -9
7) -15
8) 9
9) -5
10) 0
11) 0
12) 0
Bài 6:
1) -10
2) -50
3) -50
4) -50
5) 100
2. Bài tập về phép nhân, chia hai số nguyên
Bài 1. Tính:
a) (−3). 8
b) (−14). (−25)
c) (+12) . (−40)
Lời giải
a) (−3) . 8 = − (3 . 8) = − 24;
b) (−14) . (−25) = 14 . 25 = 350;
c) (+12) . (−40) = − (12 . 40) = −480.
Bài 2: Tìm x, biết:
30(x + 2) − 6(x − 5) − 22x = 100.
Lời giải
30(x + 2) − 6(x − 5) − 22x = 100
(30x + 60) − (6x − 30) − 22x = 100
30x + 60 − 6x + 30 − 22x = 100
30x – 6x − 22x = 100 – 60 − 30
2x = 10
x = 5
Vậy x = 5.
Bài 3: Tìm số nguyên a để 5 ⋮ (a – 1).
Lời giải
Để 5 ⋮ (a – 1) () thì a – 1 Ư(5) = {−5; −1; 1; 5}.
Ta có bảng sau:
a – 1 |
−5 |
−1 |
1 |
5 |
a |
− 4 |
0 |
2 |
6 |
Vậy để 5 ⋮ (a – 1) thì a {− 4; 0; 2; 6}.
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)