Bội chung nhỏ nhất là gì? Cách tìm bội chung nhỏ nhất và bài tập có đáp án
Vietjack.me giới thiệu bài viết Bội chung nhỏ nhất là gì? Cách tìm bội chung nhỏ nhất và bài tập có đáp án bao gồm các khái niệm, tính chất,.. và bài tập. Mời các bạn đón xem:
Bội chung nhỏ nhất
1. Bội là gì? Bội chung là gì?
- Nếu một số tự nhiên a chia hết cho một số b, thì a được gọi là bội của b.
Tập hợp các bội của số b được ký hiệu là: B(b)
VD: B(3) = {3; 6; 9;...}
- Số tự nhiên n được gọi là bội chung của hai số a và b nếu n vừa là bội của a vừa là bội của b.
Tập hợp các bội chung của a và b là: BC(a,b)
VD: BC(2,3) = {6; 12; 18; 24;...}
2. Bội chung nhỏ nhất là gì?
Bội chung nhỏ nhất (BCNN) của hai số nguyên a và b được biết đến là số nguyên dương nhỏ nhất có thể chia hết được a và b. (Số nhỏ nhất khác 0 trong các bội chung của a và b được gọi là bội chung nhỏ nhất của a và b)
Trường hợp, nếu a hoặc b bằng 0 sẽ không tồn tại BCNN.
Tập hợp các bội chung nhỏ nhất của hai số a và b được ký hiệu là: BCNN(a,b)
VD: BCNN(2,3) = {6}
3. Cách tìm bội chung nhỏ nhất (BCNN)
Để tìm được BCNN của hai hoặc nhiều số lớn hơn 1 thì mọi người chỉ cần áp dụng theo 3 bước sau:
-
Bước 1: Tiến hành tính toán mỗi số ra thừa số nguyên tố.
-
Bước 2: Lựa chọn ra những thừa số nguyên tố chung và riêng.
-
Bước 3: Bắt đầu lập tích các thừa số đã chọn, sau đó mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Lúc này, tích đó chính là BCNN đang tìm.
Ví dụ: Tìm BCNN của 42; 70 và 180
Lời giải:
Ta có: 42 = 6 . 7 = 2 . 3 . 7
70 = 10 . 7 = 2 . 5 . 7
180 = 18 . 10 = 2 . 9 . 10 = 2 . 3 . 3 . 2 . 5 = 22 . 32 . 5
BCNN(42; 70; 180) = 22 . 32 . 5 . 7
Chú ý:
-
Nếu những số đã cho từng đôi một nguyên tố cùng nhau, lúc này BCNN cần tìm chính là tích của những số đó.
-
Với những số đã cho, nếu số lớn nhất chính là bội số chung của những số còn lại thì BCNN cần tìm chính là số lớn nhất đó.
Ví dụ:
BCNN (5, 7) = 5.7 = 35. Bởi vì 5 và 7 cùng là số nguyên tố, lúc này BCNN chính là tích của 2 số đó là 35.
BCNN (8, 12, 96) = 96. Bởi vì 96 chia hết được 8 và 12, lúc này BCNN cần tìm của 3 số chính là số lớn nhất đó là 96.
4. Quy đồng mẫu các phân số
Vận dụng BCNN để tìm mẫu chung của hai phân số:
Để quy đồng mẫu số hai phân số và , ta phải tìm mẫu chung của hai phân số đó. Thông thường ta nên chọn mẫu chung là BCNN của hai mẫu.
Ví dụ 5. Quy đồng mẫu số các phân số sau:
a) và ; b) và .
Lời giải
a) Ta có 12 = 22.3; 15 = 3.5.
BCNN(12, 15) = 22.3.5 = 60.
Ta có: 60:12 = 5; 60:15 = 4. Khi đó:
và
b) Ta có: 7 = 7, 21 = 3. 7, 14 = 2.7.
BCNN(7, 21, 14) = 2.3.7 = 42.
Ta có: 42:7 = 6, 42:21 = 2, 42:14 = 3. Khi đó:
và
5. Các dạng bài tập về bội chung và bội chung nhỏ nhất
Dạng 1: Xác định bội chung và bội chung nhỏ nhất của các số đã cho
Phương pháp:
- Để kiểm tra xem một số có phải là bội chung của hai số hay không, ta cần xem số đó có chia hết cho cả hai số hay không.
- Để xác định tập hợp các bội chung của hai hoặc nhiều số, ta cần viết tập hợp bội của từng số và sau đó tìm giao của các tập hợp này.
- Áp dụng phương pháp 'ba bước' để tính BCNN của hai hoặc nhiều số:
+ Bước 1: Phân tích từng số thành các thừa số nguyên tố
+ Bước 2: Lựa chọn các thừa số nguyên tố chung và riêng
+ Bước 3: Tính tích của các thừa số đã chọn, mỗi thừa số dùng với số mũ lớn nhất của nó. Kết quả này chính là BCNN cần tìm.
- Bạn có thể nhanh chóng tính BCNN của hai hoặc nhiều số bằng cách nhân số lớn nhất lần lượt với các số như 1, 2, 3, 4, ... cho đến khi tìm được số chia hết cho tất cả các số còn lại.
Ví dụ: Tìm BCNN(15, 18)
Ta có: 15 = 3 . 5
18 = 2 . 32
BCNN (15; 18) = 2 . 5 . 32 = 90
Dạng 2. Bài toán đưa về việc tìm BCNN của hai hay nhiều số
Phương pháp giải: Phân tích bài toán để quy về việc tìm BCNN của hai hoặc nhiều số
Ví dụ 1: Tìm các bội chung của 8 và 10 dựa vào BCNN
Đáp án
BCNN (8; 10) = 40
Do đó, các bội chung của 8 và 10 là {0; 40; 80; 120...}
Ví dụ 2: Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0 biết rằng a chia hết cho 21 và a chia hết cho 28
A. 7
B. 42
C. 84
D. 588
Đáp án
21 = 3 . 7
28 = 22. 7
BCNN (21, 28) = 22 . 3 . 7 = 84 => Chọn C
Dạng 3. Bài toán có lời văn
Các bước giải:
Bước 1: Đặt ẩn, xác định đơn vị và điều kiện cho ẩn
Bước 2: Biểu diễn các dữ kiện của bài toán theo ẩn đã đặt
Bước 3: Giải tìm ẩn và kiểm tra các điều kiện
Bước 4: Đưa ra kết quả và kết luận
Ví dụ: Trường có số học sinh khối 6 nằm trong khoảng từ 300 đến 400. Biết rằng nếu xếp thành hàng 5, 8, 12 thì thiếu 1 học sinh. Tìm số học sinh khối 6 của trường.
Đáp án
Gọi số học sinh khối 6 cần tìm là x (x thuộc N, 300 ≤ x ≤ 400)
Vì khi xếp thành hàng 5, 8, 12 thì thiếu 1 học sinh nên x = 5k - 1, x = 8t - 1, x = 12m - 1
=> x là số có dạng 1 bội chung của 5, 8, 12 trừ 1
BCNN (5; 8; 12) = 120
Tập hợp bội chung của 5, 8, 12 là {0; 120; 240; 360; 480; 600...}
=> x + 1 thuộc {0; 120; 240; 360; 480; 600...}
với điều kiện 300 ≤ x ≤ 400
=> 301 ≤ x + 1 ≤ 401
Do đó, x + 1 = 360, suy ra x = 359 học sinh
Số học sinh khối 6 là 359 học sinh
6. Bài tập về bội chung nhỏ nhất
Bài 1. Tìm BCNN của các số sau:
a) 27 và 36;
b) 49 và 14.
Lời giải
a) Ta có: 27 = 33, 36 = 22.32.
Khi đó BCNN(27, 36) = 33.22 = 27.4 = 108.
Vậy BCNN(27, 36) = 108.
b) Ta có 49 = 72, 14 = 2.7.
Khi đó BCNN(49, 14) = 72.2 = 49.2 = 98.
Vậy BCNN(49, 14) = 98.
Bài 2. Học sinh lớp 6A và 6B khi xếp thành 3 hàng, 5 hàng hay 6 hàng đều vừa đủ. Biết số học sinh của hai lớp từ 70 đến 100 học sinh. Tính số học sinh của lớp 6A và 6B.
Lời giải
Vì số học sinh của lớp 6A và 6B xếp thành 3 hàng, 5 thàng hay 6 hàng đều vừa đủ nghĩa là số học sinh của hai lớp 6A và 6B chia hết cho 3 , 5 và 6 hay số học sinh của lớp 6A và 6B là bội chung của 3, 5 và 6.
Ta có: 3 = 3, 6 = 2.3, 5 = 5.
BCNN(3, 5, 6) = 2.3.5 = 30.
BC(3, 5, 6) = B(30) = {0; 30; 60; 90; 120; …}.
Suy ra
Biết số học sinh của hai lớp từ 70 đến 100 học sinh nên số học sinh hai lớp là 90.
Vậy số học sinh của hai lớp 6A và 6B là 90 học sinh.
Bài 3. Thực hiện phép tính:
a) b) .
Lời giải
a)
b)
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)