Bảo hiểm xã hội tự nguyện là gì? Những điều cần biết về bảo hiểm xã hội tự nguyện

Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức, đây cũng là một phương thức để bảo vệ bản thân và gia đình khi gặp khó khăn về thu nhập hoặc sức khỏe. Cùng tìm hiểu xem bảo hiểm xã hội tự nguyện là gì? Các mức hưởng và mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện như thế nào? Thủ tục đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện ra sao?

1 611 05/09/2023


Bảo hiểm xã hội tự nguyện là gì? Những điều cần biết về bảo hiểm xã hội tự nguyện

I. Bảo hiểm xã hội tự nguyện là gì?

1. Khái niệm bảo hiểm xã hội tự nguyện

Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm do Nhà nước tổ chức mà người tham gia được lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình.

Theo đó, việc tham gia loại hình bảo hiểm này là hoàn toàn tự nguyện, người lao động có thể lựa chọn tham gia hoặc không tham gia.

2. Điều kiện tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện

Căn cứ theo Khoản 4, Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ban hành ngày 20/11/ 2014 quy định công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên, không nằm trong nhóm đối tượng tham gia BHXH bắt buộc đều có thể tham gia BHXH tự nguyện.

Theo đó, để tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, bạn cần đáp ứng các điều kiện sau:

- Bạn là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên.

- Bạn không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.

- Bạn có nhu cầu và khả năng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện.

3. Đối tượng được tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện

Căn cứ khoản 1 Điều 8 Quyết định 595/QĐ-BHXH, những người sau đây sẽ dược tham gia BHXH tự nguyện:

“1. Người tham gia BHXH tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc theo quy định của pháp luật về BHXH, bao gồm:

1.1. Người lao động làm việc theo HĐLĐ có thời hạn dưới 03 tháng trước ngày 01/01/2018; người lao động làm việc theo HĐLĐ có thời hạn dưới 01 tháng từ ngày 01/01/2018 trở đi;

1.2. Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, ấp, bản, sóc, làng, tổ dân phố, khu, khu phố;

1.3. Người lao động giúp việc gia đình;

1.4. Người tham gia các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không hưởng tiền lương;

1.5. Xã viên không hưởng tiền lương, tiền công làm việc trong hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

1.6. Người nông dân, người lao động tự tạo việc làm bao gồm những người tự tổ chức hoạt động lao động để có thu nhập cho bản thân và gia đình;

1.7. Người lao động đã đủ điều kiện về tuổi đời nhưng chưa đủ điều kiện về thời gian đóng để hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về BHXH;

1.8. Người tham gia khác.”

4. Những lợi ích khi tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện

Người tham gia sẽ được hưởng những lợi ích sau khi tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện:

1 - Hưởng lương hưu hàng tháng khi về già, nếu bạn đủ điều kiện về tuổi và thời gian đóng BHXH. Mức lương hưu được tính theo tỷ lệ phần trăm trên mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH. Lương hưu còn được điều chỉnh theo chỉ số giá tiêu dùng và tăng trưởng kinh tế.

2 - Được cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí trong suốt thời gian hưởng lương hưu. Bạn sẽ được miễn phí hoặc giảm giá khi khám chữa bệnh tại các cơ sở y tế công lập.

3 - Được Nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí khi tham gia BHXH tự nguyện. Mức hỗ trợ được tính theo tỷ lệ phần trăm trên mức đóng BHXH hằng tháng theo mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn trong thời gian tối đa 10 năm.

4 - Hưởng trợ cấp mai táng và trợ cấp tuất khi chết. Người lo mai táng sẽ nhận được một khoản trợ cấp bằng 10 lần mức lương cơ sở tại tháng mà người tham gia chết.

Thân nhân của người tham gia sẽ nhận được một khoản trợ cấp tuất một lần, được tính theo số năm đã đóng BHXH, cứ mỗi năm tính bằng 1,5 - 2 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH.

5 - Hưởng bảo hiểm xã hội một lần trong một số trường hợp đặc biệt, như không muốn tiếp tục tham gia, ra nước ngoài để định cư, hoặc mắc các bệnh nguy hiểm đến tính mạng.

Mức hưởng được tính theo số năm đã đóng BHXH, cứ mỗi năm tính bằng 1,5 - 2 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH.

II. Bảo hiểm xã hội tự nguyện gồm các chế độ nào?

Khoản 2 Điều 4 Luật BHXH năm 2014 nêu rõ:

"2. Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ sau đây:

a) Hưu trí;

b) Tử tuất.”

Theo đó, người tham gia BHXH tự nguyện sẽ được hưởng 02 chế độ: Hưu trí và tử tuất. Với các chế độ này, người tham gia có thể đảm bảo cuộc sống cho mình khi không thể tiếp tục làm việc.

Có thể thấy, so với chế độ BHXH bắt buộc, người tham gia BHXH tự nguyện được hưởng ít quyền lợi do không được hưởng chế độ ốm đau, thai sản, bệnh nghề nghiệp, tai nạn lao động.

Tuy nhiên, nếu muốn nhận lương hưu khi về già để có chỗ dựa kinh tế, người lao động không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc vẫn nên tham gia BHXH tự nguyện.

III. Quyền lợi và mức hưởng bảo hiểm xã hội tự nguyện

Căn cứ Chương IV, Luật BHXH Việt Nam 2014 quy định chi tiết về mức hưởng bảo hiểm xã hội tự nguyện, cụ thể như sau:

1. Mức hưởng chế độ hưu trí

Người tham gia đóng BHXH bao nhiêu năm thì được hưởng lương hưu? Theo quy định mức hưởng lương hưu hàng tháng bằng 45% mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH và tương ứng với số năm đóng BHXH, trong đó:

- Lao động nam nghỉ hưu vào năm 2018 là được tính là 16 năm, năm 2019 là 17 năm, năm 2020 là 18 năm, năm 2021 là 19 năm và từ năm 2022 trở đi là 20 năm.

- Lao động nữ nghỉ hưu từ năm 2018 trở đi là 15 năm đến năm 2023 là đủ 20 năm.

Sau đó cứ mỗi năm thì tỷ lệ hưởng lương hưu được tính thêm 2%, mức tối đa bằng 75%.

Như vậy, người tham gia bảo hiểm xã hội đóng từ đủ 20 năm trở lên sẽ được hưởng chế độ hưu trí và không phân biệt là người tham gia đóng theo hình thức bắt buộc hay tự nguyện.

Do đó, đối với trường hợp cá nhân tham gia BHXH bắt buộc chưa đóng từ đủ 20 năm đã đến tuổi về hưu có thể tiếp tục đóng bảo hiểm theo hình thức tự nguyện đến đủ 20 năm để được hưởng lương hưu theo quy định.

Quyền lợi và các khoản tiền trợ cấp được nhận từ chế độ hưu trí gồm có:

1.1 Mức hưởng lương hưu hằng tháng

Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 134/2015/NĐ-CP, mức lương hưu hàng tháng được tính theo công thức:

Lương hưu hàng tháng = Tỷ lệ hưởng x Bình quân thu nhập tháng đóng BHXH

Xem thêmCách tính lương hưu đơn giản và chính xác nhất [mới cập nhật 2023]

1.2 Nhận tiền trợ cấp 1 lần khi nghỉ hưu

Căn cứ theo khoản 2 Điều 74 của Luật BHXH 2014. Mỗi năm người tham gia BHXH tự nguyện đóng cao hơn số năm tương ứng tỷ lệ hưởng lương hưu 75% được tính bằng 0,5 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH.

1.3. Rút bảo hiểm xã hội 1 lần

Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần được tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm được tính như sau:

a) 1,5 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng trước năm 2014;

b) 02 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng từ năm 2014 trở đi;

c) Trường hợp thời gian đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 01 năm thì mức hưởng bảo hiểm xã hội bằng số tiền đã đóng, mức tối đa bằng 02 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội.​

          Xem thêm: Hướng dẫn cách tính và tra cứu bảo hiểm xã hội một lần năm 2023

2. Mức hưởng chế độ tử tuất

Quyền lợi và các khoản tiền trợ cấp được nhận từ chế độ tử tuất gồm:

2.1 Trợ cấp mai táng

Bằng 10 lần mức lương cơ sở dành cho người có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 60 tháng trở lên hoặc đang hưởng lương hưu.

2.2 Trợ cấp tuất

Đối với thân nhân của người đang đóng hoặc đang bảo lưu thời gian đóng, cứ mỗi năm:

- 1,5 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH (đóng trước năm 2014);

- 02 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH (đóng từ năm 2014 trở đi);

- Tối đa 02 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH nếu đóng chưa đủ 01 năm;

- Tối thiểu 03 tháng mức bình quân tiền lương và thu nhập tháng đóng BHXH nếu tham gia cả BHXH bắt buộc và tự nguyện.

Đối với thân nhân của người đang hưởng lương hưu:

- 48 tháng lương hưu đang hưởng nếu chết trong 02 tháng đầu hưởng lương hưu;

- Cứ hưởng thêm 01 tháng lương hưu thì mức trợ cấp giảm đi 0,5 tháng nếu chết vào những tháng sau đó.

IV. Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện

Căn cứ theo Điều 87, Luật bảo hiểm xã hội 2014 quy định chi tiết mức đóng bảo hiểm xã hôi tự nguyện cho người lao động như sau:

Người lao động quy định tại khoản 4 Điều 2 của Luật này, hằng tháng đóng bằng 22% mức thu nhập tháng do người lao động lựa chọn để đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất; mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn và cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở.

Người tham gia được chọn một trong các phương thức đóng sau đây:

1. Hằng tháng.

2. 03 tháng một lần.

3. 06 tháng một lần.

4. 12 tháng một lần.

5. Đóng 1 lần cho nhiều năm về sau với mức thấp hơn mức đóng hằng tháng hoặc 1 lần cho những năm còn thiếu với mức cao hơn mức đóng hằng tháng so với quy định.

Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện hàng tháng của người tham gia được tính theo công thức:

Mức đóng = 22% x Mức thu nhập chọn đóng BHXH tự nguyện - Mức nhà nước hỗ trợ đóng

Trong đó: Mức thu nhập chọn đóng BHXH sẽ do người lao động tự chọn nhưng phải đảm bảo:

- Thấp nhất = Mức chuẩn hộ nghèo khu vực nông thôn theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 07/2021/NĐ-CP = 1,5 triệu đồng (năm 2023).

- Cao nhất = 20 x Mức lương cơ sở.

Mức nhà nước hỗ trợ đóng BHXH tự nguyện được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) trên mức đóng BHXH hằng tháng theo mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn trong thời gian tối đa 10 năm:

STT   

Đối tượng

Mức đóng thấp nhất hàng tháng

Nhà nước chưa hỗ trợ 

Phần trăm (%)

Nhà nước hỗ trợ

Số tiền hỗ trợ năm 2023

Nhà nước hỗ trợ hàng tháng

Mức đóng thấp nhất

hàng tháng sau khi Nhà nước hỗ trợ 

1

Người thuộc hộ nghèo

330.000 đồng

30%

99.000 đồng

231.000 đồng

2

Người thuộc hộ cận nghèo

330.000 đồng

25%

82.500 đồng

247.500 đồng

3

Người thuộc đối tượng khác

330.000 đồng

10%

33.000 đồng

297.000 đồng

Ví dụ: Nếu bạn không thuộc hộ nghèo hoặc cận nghèo và chọn mức thu nhập đóng BHXH tự nguyện là 5 triệu đồng/tháng. Hằng tháng, bạn sẽ phải đóng số tiền như sau:

Mức đóng hằng tháng = 22% x 5 triệu đồng - 33.000 đồng = 1.067.000 đồng.

Như vậy, có thể thấy người lao động được tự do lựa chọn mức đóng BHXH tự nguyện cho mình và có sự hỗ trợ từ Nhà nước tạo điều kiện tốt nhất để người lao động có hoàn cảnh khó khăn cũng có thể tham gia đóng BHXH, hướng đến mục tiêu an sinh xã hội toàn dân ở mức cao hơn.

V. Phương thức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện

Hiện nay có tất cả 06 phương thức tham gia mà người tham gia có thể lựa chọn:

1 - Đóng hàng tháng.

2 - Đóng 03 tháng một lần.

3 - Đóng 06 tháng một lần.

4 - Đóng 12 tháng một lần.

5 - Đóng một lần cho nhiều năm về sau nhưng không quá 05 năm một lần.

6 - Đóng một lần cho những năm còn thiếu đối với người đã đủ tuổi hưởng lương hưu nhưng thời gian đóng còn thiếu không quá 10 năm.

Trường hợp đã đủ tuổi nghỉ hưu mà thời gian đóng BHXH còn thiếu trên 10 năm thì người tham gia tiếp tục đóng theo một trong 05 phương thức trên cho đến khi thời gian đóng còn thiếu không quá 10 năm thì được đóng một lần cho những năm còn thiếu (theo phương thức 6).

Chi tiết tại Điều 9 Nghị định 134/2015/NĐ-CP.

Lưu ý: Người đang tham gia có thể thay đổi phương thức đóng hoặc mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng.

VI. Thủ tục đăng ký tham gia BHXH tự nguyện

Để đăng ký tham gia BHXH tự nguyện, người lao động cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và tiến hành theo các thủ tục sau:

Hồ sơ cần chuẩn bị:

Người lao động điền đủ thông tin tại Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).

Thủ tục:

Bước 1: Nộp hồ sơ cho cơ quan BXHH hoặc đại lý thu.

Bước 2: Đóng tiền.

Số tiền đóng BHXH tự nguyện phụ thuộc vào mức thu nhập đóng BHXH và phương thức đóng mà người lao động chọn.

Bước 3: Đển nhận sổ BHXH.

Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ.

Căn cứ: Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017.

VII. Cách dừng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện

Theo Luật bảo hiểm xã hội năm 2014Nghị định 134/2015/NĐ-CP, người tham gia BHXH tự nguyện có quyền tạm dừng đóng BHXH tự nguyện khi không có khả năng đóng tiếp hoặc không có nhu cầu tham gia.

Để tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, bạn cần làm các bước sau:

Bước 1: Viết đơn xin tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện gửi cơ quan bảo hiểm xã hội nơi bạn đăng ký tham gia. Trong đơn, bạn cần ghi rõ lý do, thời gian và số tháng đã đóng BHXH tự nguyện.

Bước 2: Nộp đơn xin tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện kèm theo sổ BHXH tự nguyện (nếu có) cho cơ quan BHXH nơi bạn đăng ký tham gia. Bạn có thể nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.

Bước 3: Nhận giấy chứng nhận tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện của cơ quan bảo hiểm xã hội. Giấy chứng nhận này sẽ ghi rõ thời gian tạm dừng và thời gian được phép tiếp tục đóng.

Bạn lưu ý rằng:

- Thời gian tạm dừng đóng BHXH tự nguyện không được tính vào thời gian đóng bảo hiểm để tính quyền lợi bảo hiểm.

- Người tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện không được hưởng các chế độ bảo hiểm trong thời gian tạm dừng.

- Người tạm dừng đóng BHXH tự nguyện, nếu muốn tiếp tục đóng, phải đăng ký lại phương thức đóng và mức thu nhập làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội với cơ quan BHXH.

Như vậy, bạn có thể đăng ký lại bảo hiểm xã hội tự nguyện sau khi tạm dừng.

Bạn chỉ cần nộp đơn xin tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện kèm theo giấy chứng nhận tạm dừng đóng và sổ bảo hiểm xã hội tự nguyện (nếu có) cho cơ quan bảo hiểm xã hội nơi bạn đăng ký tham gia. Bạn cũng cần chọn lại mức thu nhập làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội và phương thức đóng.

VIII. Một số câu hỏi liên quan

1. Mua bảo hiểm xã hội tự nguyện ở đâu?

Điểm 1.1 khoản 1 Điều 3 Quyết định 595/QĐ-BHXH quy định về phân cấp quản lý như sau:

“1.1. BHXH huyện

d) Thu tiền đóng BHXH tự nguyện; thu tiền đóng BHYT của người tham gia BHYT cư trú trên địa bàn huyện.”

Đồng thời, tại Điều 13 Quyết định số 1599/QĐ-BHXH, đại lý thu BHXH có trách nhiệm:

“1. Hằng tháng, tuyên truyền, vận động thành viên hộ gia đình tham gia BHXH, BHYT. Hướng dẫn người tham gia kê khai, thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu thông tin và tiếp nhận giấy tờ có liên quan đảm bảo đầy đủ, chính xác.

2. Thu tiền đóng, phí cấp lại, đổi thẻ (nếu có) của người tham gia BHXH, BHYT, viết biên lai thu tiền trả cho người tham gia theo quy định. Hằng ngày, nộp hồ sơ và tiền đóng, phí cấp lại, đổi thẻ (nếu có) của người tham gia BHXH, BHYT cho cơ quan BHXH theo hình thức quy định tại Điều 8…”

Theo đó, người lao động có thể đến địa điểm sau để mua BHXH tự nguyện:

1- Cơ quan BHXH cấp huyện nơi mình cư trú (có thể nơi tạm trú hoặc thường trú);

2 - Điểm thu, đại lý thu BHXH trên địa bàn mình ở.

Người lao động có thể trực tiếp tra cứu địa chỉ các điểm thu, đại lý thu BHXH tại đây. https://baohiemxahoi.gov.vn/tracuu/Pages/diem-thu-dai-ly.aspx

2. Đóng BHXH tự nguyện có được hưởng chế độ thai sản không?

Người tham gia không được hưởng chế độ thai sản khi đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện. Lý do là bảo hiểm xã hội tự nguyện chỉ có hai chế độ là hưu trí và tử tuất, không có chế độ thai sản.

Để được hưởng chế độ thai sản, bạn phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và đáp ứng các điều kiện sau:

- Bạn là người lao động làm việc theo hợp đồng lao động từ 01 tháng trở lên, hoặc cán bộ, công chức, viên chức, hoặc người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương.

- Bạn đã đóng bảo hiểm xã hội từ 06 tháng trở lên trong 12 tháng liên tục hoặc không liên tục trước khi nghỉ sinh.

- Bạn nghỉ sinh theo quy định của pháp luật về lao động.

Trên đây là toàn bộ thông tin về tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện đã được Vietjack.me tổng hợp. Hy vọng bài viết đã cung cấp tới quý bạn đọc những thông tin hữu ích.

 

1 611 05/09/2023