Học hàm học vị là gì? Phân biệt giữa học hàm và học vị?

Học hàm học vị là gì? Phân biệt giữa học hàm và học vị? Và điều kiện dự tuyển học vị Tiến sĩ được quy định như thế nào? Cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!

1 146 lượt xem


Học hàm học vị là gì? Phân biệt giữa học hàm và học vị?

1. Học hàm học vị là gì? Phân biệt giữa học hàm học vị?

Học hàm học vị là gì? Phân biệt giữa học hàm và học vị? (ảnh 1)

Học hàm học vị là 02 khái niệm được sử dụng phổ biến trong lĩnh vực giáo dục. Theo đó, học hàm học vị được phân biệt và định nghĩa như sau:

Học vị

Học hàm

Khái niệm

Học vị là văn bằng do một cơ sở giáo dục hợp pháp trong và ngoài nước cấp cho người tốt nghiệp một cấp học nhất định.

Học hàm dùng để chỉ các danh hiệu trong hệ thống giáo dục và đào tạo được một tổ chức có quyền hạn nào đó phong cho một người làm công tác giảng dạy hoặc nghiên cứu.

Tại Việt Nam, học hàm do Hội đồng chức danh giáo sư nhà nước xét và đề nghị thủ tướng phê chuẩn

Các chức danh

Từ thấp lên cao, học vị gồm các chức danh như sau:

(1) Tú tài: Tốt nghiệp THPT

(2) Cử nhân, Kỹ sư, Bác sĩ, Dược sĩ,..: Tốt nghiệp Đại học

(3) Thạc sĩ: Tốt nghiệp cao học trong nước hay ngoài nước.

(4) Tiến sĩ.

(5) Tiến sĩ Khoa học: Khái niệm Tiến sĩ khoa học ở Việt Nam đang được dùng để chỉ các học vị cao hơn học vị Tiến sĩ thông thường.

Học hàm bao gồm 02 chức danh cụ thể như:

Phó giáo sư và Giáo sư. Hai chức danh này hoàn toàn độc lập và không liên quan đến nhau.

Chế độ lương

(theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 117/2016/NĐ-CP)

Các chức danh học vi như: cử nhân, thạc sĩ, tiến sĩ tham gia, giảng dạy, nghiên cứu được xếp lương vào chức danh nghề nghiệp viên chức là giảng viên theo:

Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) được ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 117/2016/NĐ-CP

Các chức danh học hàm bao gồm: Phó giáo sư và Giáo sư được xếp lương theo Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) được ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 117/2016/NĐ-CP

Một số cách viết tắt

- LLB, LL.B (The Bachelor of Laws): cử nhân luật

- B.A., BA, A.B. hoặc AB (The Bachelor of Art): cử nhân khoa học xã hội

- Bc., B.S., BS, B.Sc. hoặc BSc (Bachelor of Science): Cử nhân khoa học tự nhiên

- M.A (The Master of Art): Thạc sĩ khoa học xã hội

- M.S., MS hoặc M.Si. (The Master of Science): thacjsix khoa học tự nhiên

- MBA (The Master of Business Administration): thạc sĩ quản trị kinh doanh.

- Ph.D (Doctor of Philosophy): tiến sĩ (các ngành nói chung)

- M.D (Doctor of Medicine): tiến sĩ y khoa

- D.Sc. (Doctor of Science): tiến sĩ các ngành khoa học

- Associate Professor (Assoc. Prof.): phó giáo sư

- Professor: giáo sư

2. Cách viết tắt của học hàm, học vị trong tiếng Anh

2.1. Cách viết tắt của học vị

  • Ph.D (Doctor of Philosophy): Tiến sỹ (các ngành nói chung)
  • M.D (Doctor of Medicine): Tiến sỹ y khoa

  • D.Sc. (Doctor of Science): Tiến sỹ các ngành khoa học
  • DBA hoặc D.B.A (Doctor of Business Administration): Tiến sỹ quản trị kinh doanh

  • Post-Doctoral Fellow: Nghiên cứu sinh hậu tiến sỹ
  • M.A (The Master of Art): Thạc sỹ khoa học xã hội

  • M.S., MSchoặc M.Si (The Master of Science): Thạc sỹ khoa học tự nhiên
  • MBA (The Master of Business Administration): Thạc sỹ quản trị kinh doanh

  • MAcc, MAc, hoặc Macy (Master of Accountancy): Thạc sỹ kế toán
  • M.S.P.M. (The Master of Science in Project Management): Thạc sỹ quản trị dự án

  • M.Econ (The Master of Economics) Thạc sỹ kinh tế học
  • M.Fin. (The Master of Finance): Thạc sỹ tài chính học

  • B.A., BA, A.B. hoặc AB (The Bachelor of Art): Cử nhân khoa học xã hội
  • Bc., B.S., BS, B.Sc. hoặc BSc (Bachelor of Science): Cử nhân khoa học tự nhiên

  • BBA (The Bachelor of Business Administration): Cử nhân quản trị kinh doanh
  • BCA (The Bachelor of Commerce and Administration): Cử nhân thương mại và quản trị

  • B.Acy. , B.Acc. hoặc B. Acct: (The Bachelor of Accountancy): Cử nhân kế toán
  • LLB, LL.B (The Bachelor of Laws): Cử nhân luật

  • BPAPM (The Bachelor of Public Affairs and Policy Management): Cử nhân ngành quản trị và chính sách công.

2.2. Cách viết tắt của học hàm

Học hàm trong tiếng Anh là Academic rank, sau đây là một số học hàm trong tiếng Anh:

  • Associate Professor (Assoc. Prof.): phó giáo sư
  • Professor: giáo sư

3. Điều kiện dự tuyển học vị Tiến sĩ được quy định như thế nào?

Theo quy định tại Điều 7 Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ được ban hành kèm theo Thông tư 18/2021/TT-BGDĐT, điều kiện dự tuyển học vị Tiến sĩ bao gồm những nội dung như sau:

Thứ nhất: Yêu cầu chung.

- Đã tốt nghiệp thạc sĩ hoặc tốt nghiệp đại học hạng giỏi trở lên ngành phù hợp, hoặc tốt nghiệp trình độ tương đương bậc 7 theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam ở một số ngành đào tạo chuyên sâu đặc thù phù hợp với ngành đào tạo tiến sĩ.

- Đáp ứng yêu cầu đầu vào theo chuẩn chương trình đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và của chương trình đào tạo tiến sĩ đăng ký dự tuyển.

- Có kinh nghiệm nghiên cứu thể hiện qua luận văn thạc sĩ của chương trình đào tạo định hướng nghiên cứu hoặc có 01 trong các điều kiện sau:

+ Bài báo, báo cáo khoa học đã công bố.

+ Có thời gian công tác từ 02 năm trở lên là giảng viên, nghiên cứu viên của các cơ sở đào tạo, tổ chức khoa học và công nghệ.

- Có dự thảo đề cương nghiên cứu và dự kiến kế hoạch học tập, nghiên cứu toàn khóa.

Thứ hai: Là công dân Việt Nam phải đạt yêu cầu về năng lực ngoại ngữ được minh chứng bằng 01 trong những văn bằng, chứng chỉ sau:

- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do một cơ sở đào tạo nước ngoài, phân hiệu của cơ sở đào tạo nước ngoài ở Việt Nam hoặc cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp cho người học toàn thời gian bằng tiếng nước ngoài.

- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học ngành ngôn ngữ tiếng nước ngoài do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp.

- Có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ quy định tại Phụ lục 2 của Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ được ban hành kèm theo Thông tư 18/2021/TT-BGDĐT còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký dự tuyển hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ khác tương đương trình độ bậc 4 (theo khung năng ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam) do Bộ Giáo dục Giáo dục Đào tạo công bố.

Thứ ba: Là công dân nước ngoài nếu đăng ký theo học chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ bằng tiếng Việt phải có chứng chỉ tiếng Việt tối thiểu từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài và phải đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ thứ hai do cơ sở đào tạo quyết định, trừ trường hợp là người bản ngữ của ngôn ngữ được sử dụng trong chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ.

4. Thời gian đào tạo học vị Tiến sĩ bao lâu?

Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ được ban hành kèm theo Thông tư 18/2021/TT-BGDĐT, thời gian đào tạo học vị Tiến sĩ được xác định như sau:

- Thời gian đào tạo tiêu chuẩn từ 03 năm (36 tháng) đến 04 năm (48 tháng) do cơ sở đào tạo quyết định, bảo đảm phần lớn nghiên cứu sinh hoàn thành chương trình đào tạo trong thời gian này.

- Nghiên cứu sinh được phép hoàn thành chương trình đào tạo sớm hơn so với kế hoạch học tập, nghiên cứu toàn khóa không quá 01 năm, hoặc chậm hơn so với kế hoạch học tập, nghiên cứu toàn khóa nhưng tổng thời gian đào tạo không vượt quá 06 năm tính từ ngày quyết định công nhận nghiên cứu sinh có hiệu lực đến thời điểm hoàn thành các thủ tục trình luận án cho cơ sở đào tạo, trước khi thực hiện quy trình phản biện độc lập và thành lập Hội đồng đánh giá luận án của cơ sở đào tạo.

1 146 lượt xem