Thủ tục nhập khẩu xe máy chi tiết nhất năm 2024
Thủ tục nhập khẩu xe máy có phức tạp hay không? Muốn nhập khẩu cần lưu ý những điều gì? Bài viết dưới đây của Vietjack.me sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn, cùng theo dõi nhé!
Thủ tục nhập khẩu xe máy chi tiết nhất năm 2024
1. Trường hợp cá nhân nào được phép nhập khẩu xe máy và làm thủ tục nhập khẩu xe máy ?
Trường hợp cá nhân được phép nhập khẩu xe máy được quy định tại Điều 2 Thông tư số 143/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính như sau:
- Trường hợp 1: Người Việt Nam định cư tại nước ngoài là trí thức, chuyên gia, công nhân lành nghề về nước làm việc trong thời gian từ một năm trở lên theo lời mời của cơ quan Nhà nước Việt Nam.
- Trường hợp 2: Chuyên gia nước ngoài tham gia quản lý và thực hiện các chương trình, dự án ODA tại Việt Nam đảm bảo điều kiện được tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy quy định tại Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg ngày 01/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
- Trường hợp 3 : Tổ chức, cá nhân được nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy theo quy định tại các Điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập.
- Trường hợp 4: Các đối tượng khác được nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy không nhằm mục đích thương mại theo quy định của pháp luật có liên quan.
- Trường hợp 5: Cơ quan hải quan, công chức hải quan thực hiện thủ tục hải quan và quản lý xe ô tô, xe gắn máy của các đối tượng được phép nhập khẩu, tạm nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại.
- Trường hợp 6: Tổ chức, cá nhân Việt Nam nhận chuyển nhượng xe ô tô, xe gắn máy tạm nhập khẩu, nhập khẩu miễn thuế của các đối tượng quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều này và xe ô tô nhập khẩu miễn thuế của đối tượng quy định tại khoản 4 (dưới đây gọi tắt là người mua xe).
2. Các điều kiện để nhập khẩu xe máy đối với cá nhân:
Các điều kiện này được quy định tại Điều 3 Thông tư số 143/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính, bao gồm:
- Xe gắn máy nhập khẩu, tạm nhập khẩu là xe chưa qua sử dụng;
- Xe gắn máy đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe mô tô, xe gắn máy (QCVN14:2011/BGTVT) ;
- Xe gắn máy phải thuộc loại được phép đăng ký, lưu hành tại Việt Nam (trừ trường hợp nhập khẩu, tạm nhập khẩu không đăng ký, lưu hành để làm mẫu, trưng bày, giới thiệu sản phẩm, triển lãm, nghiên cứu, thử nghiệm)
- Đối tượng nhập khẩu xe máy không vì mục đích thương mại nếu nhập khẩu theo hình thức quà tặng, quà biếu thì trong 01 (một) năm, mỗi tổ chức, cá nhân Việt Nam chỉ được nhập khẩu 01 ô tô và 01 xe máy gắn máy do tổ chức , cá nhân nước ngoài biếu, tặng.
3. Chính sách thuế và các loại thuế phải nộp khi nhập khẩu xe máy
Chính sách thuế đối với xe máy nhập khẩu, tạm nhập khẩu được thực hiện theo chính sách thuế hiện hành tại thời điểm nhập khẩu quy định đối với từng đối tượng.
- Đối với xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh trên 50cm3 và < 125cm3 : cần phải nộp thuế GTGT (10%) , thuế nhập khẩu (thuế suất thuế nhập khẩu sẽ được quy định khác nhau tùy vào quốc gia mà bạn nhập khẩu xe máy).
- Đối với xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh >125 cm3 : ngoài phải nộp thuế GTGT, thuế nhập khẩu thì cần phải phải nộp thuế thuế tiêu thụ đặc biệt =20%.
-
4. Thủ tục nhập khẩu xe gắn máy nguyên chiếc
Hồ sơ xin cấp giấy phép nhập khẩu xe máy:
Hồ sơ xin cấp giấy phép nhập khẩu xe máy bao gồm:
- Văn bản đề nghị nhập khẩu xe gắn máy có xác nhận về địa chỉ thường trú của Công an xã, phường, thị trấn trong đó ghi rõ nhãn hiệu xe, đời xe (model), năm sản xuất, nước sản xuất, màu sơn, số khung, số máy, dung tích động cơ, tình trạng xe: 01 bản chính;
- Hộ chiếu (đối với cá nhân); Hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy phép thành lập văn phòng (đối với tổ chức Việt Nam, nước ngoài ); Hoặc Sổ hộ khẩu (đối với cá nhân Việt Nam ): 01 bản chụp;
- Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương: 01 bản chụp;
- Giấy tờ khác liên quan đến xe ô tô nhập khẩu, tạm nhập khẩu đối với trường hợp nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe ô tô đã qua sử dụng như: giấy tờ chứng minh quyền sở hữu xe ở nước ngoài hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoặc giấy chứng nhận lưu hành xe hoặc giấy hủy đăng ký lưu hành xe: 01 bản dịch tiếng Việt có chứng thực từ bản chính;
- Quyết định hoặc thư mời của cơ quan Nhà nước mời (đối với đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số 143/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính): 01 bản chụp;
- Văn bản xác nhận chuyên gia nước ngoài của cơ quan chủ quản dự án (đối với đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số 143/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính): 01 bản chính;
- Văn bản xác nhận thời hạn công tác, làm việc, làm chuyên gia của cơ quan chủ quản (đối với đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 2 Thông tư số 143/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính) được cử đi công tác, làm việc tại nước ngoài: 01 bản chính;
- Văn bản thông báo hoặc xác nhận hoặc thỏa thuận cho, tặng của tổ chức, cá nhân nước ngoài: 01 bản dịch tiếng Việt có chứng thực từ bản chính (đối với đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 2 Thông tư số 143/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính, nhận quà cho, tặng của tổ chức, cá nhân nước ngoài)
-
5. Hồ sơ nhập khẩu xe máy bao gồm
-
Hồ sơ nhập khẩu xe máy bao gồm:
- Giấy phép nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy: 02 bản chính;
- Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương: 01 bản chụp;
- Tờ khai hàng hóa nhập khẩu ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
- Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu (đối với ô tô): 01 bản chính;
- Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng xe gắn máy nhập khẩu (đối với xe gắn máy): 01 bản chính;
- Giấy ủy quyền của đối tượng quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 2 Thông tư ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác tại Việt Nam làm thủ tục nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe (nếu có): 01 bản chính
Xem thêm các chương trình khác: