Sổ hộ khẩu điện tử là gì? Hướng dẫn tra cứu sổ hộ khẩu điện tử [mới nhất 2024]

Sổ hộ khẩu giấy đã chính thức bị “khai tử” theo Luật Cư trú 2020 kể từ 01/01/2023 và chuyển sang sử dụng sổ hộ khẩu điện tử. Việc này giúp giải quyết được những hạn chế của sổ hộ khẩu giấy như: rách hay mất sổ hộ khẩu,…Cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây xem sổ hộ khẩu điện tử là gì? Cách làm và tra cứu sổ hộ khẩu điện tử chi tiết mới nhất 2024, Những tài liệu nào có thể dùng để tra cứu thông tin thay cho sổ hộ khẩu?

1 423 11/09/2023


Sổ hộ khẩu điện tử là gì? Hướng dẫn tra cứu sổ hộ khẩu điện tử [mới nhất 2024]

I. Sổ hộ khẩu điện tử là gì?

Sổ hộ khẩu về cơ bản được hiểu là một hình thức để quản lý nhân khẩu trong các hộ gia đình, giúp cho cơ quan Nhà nước xác định được nơi thường trú hợp pháp của công dân, tạo điều kiện dễ dàng trong công tác quản lý tại địa phương.

Sổ hộ khẩu giấy đã có 70 năm đồng hành cùng mỗi hộ gia đình và đã chính thức bị “khai tử” từ 01/01/2023. Điều này đã được nhắc đến tại khoản 3 Điều 38 Luật Cư trú 2020 quy định về sổ hộ khẩu như sau:

“Điều 38. Điều khoản thi hành

3. Kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú đã được cấp vẫn được sử dụng và có giá trị như giấy tờ, tài liệu xác nhận về cư trú theo quy định của Luật này cho đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022.

Trường hợp thông tin trong Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú khác với thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú.

Khi công dân thực hiện các thủ tục đăng ký cư trú dẫn đến thay đổi thông tin trong Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú thì cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thu hồi Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú đã cấp, thực hiện điều chỉnh, cập nhật thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú theo quy định của Luật này và không cấp mới, cấp lại Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú.”

Đối với trường hợp khi công dân thực hiện các thủ tục đăng ký cư trú dẫn đến thay đổi thông tin trong Sổ hộ khẩu thì cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thu hồi Sổ hộ khẩu đã cấp, thực hiện điều chỉnh, cập nhật thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú theo quy định của Luật cư trú và không cấp mới, cấp lại Sổ hộ khẩu mà chuyển sang sử dụng sổ hộ khẩu điện tử.

Do đó, bắt đầu sang năm 2023 thì sổ hộ khẩu giấy mới sẽ không được cấp nữa mà sẽ chuyển hoàn toàn sang dùng sổ hộ khẩu điện tử. Khi đó, tất cả các thủ tục nhập khẩu, xóa hộ khẩu, chuyển hộ khẩu, đăng ký tạm trú… đều được cập nhật trên hệ thống Cơ sở dữ liệu về cư trú thay vì được cấp Giấy tờ bằng giấy như trước đây.

Một điều lo lắng cho người dân đó là người dân lo lắng khi làm các thủ tục hành chính yêu cầu có xác nhận hộ khẩu thì làm sao cung cấp được? Tuy nhiên, người dân cũng yên tâm vì khi thu hồi sổ hộ khẩu, cơ quan công an địa phương sẽ cấp cho người dân giấy xác nhận thông tin về cư trú, trong đó có tất cả thông tin về cư trú, liên quan sổ hộ khẩu, mã số định danh cá nhân. Người dân có thể sử dụng giấy xác nhận này để thực hiện các giao dịch thủ tục hành chính.

II. Cách làm sổ hộ khẩu điện tử mới nhất năm 2023

Theo quy định tại Luật Cư trú 2020 thì từ năm 2021 trở đi, sổ hộ khẩu giấy mới sẽ không được cấp nữa mà thay vào đó là sử dụng Sổ hộ khẩu điện tử. Vì vậy, khi sổ hộ khẩu bị mất, hỏng, rách hay có sai sót, người dân vẫn tiến hành làm thủ tục xin đổi, cấp lại như bình thường. Cụ thể người dân cần thực hiện các bước sau đây:

Bước 1: Truy cập website Cổng dịch vụ công quản lý cư trú (trang web có tên là https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn).

Bước 2: Đăng ký hoặc Đăng nhập vào tài khoản dịch vụ công.

Bước 3: Chọn mục “Đăng ký thường trú” tại trang chủ.

Bước 4: Nhập thông tin, nội dung.

Đối với thông báo tình trạng hồ sơ có thể nhận thông báo tình trạng hồ sơ qua 2 cách:

+ Thứ nhất là nhận qua cổng thông tin dịch vụ công quốc gia

+ Thứ hai là nhận qua đường email đã kê khai trong nội dung trên

Đối với kết quả giải quyết có thể nhận thông qua 3 cách sau:

+ Thứ nhất là nhận trực tiếp

+ Thứ hai là nhận qua cổng thông tin dịch vụ công quốc gia

+ Thứ ba là nhận qua đường email đã kê khai trong nội dung trên

Bước 5: Xác nhận trách nhiệm trước pháp luật và ghi hồ sơ.

Bước 6: Kiểm tra lại hồ sơ

Chỉ với 6 bước cơ bản nêu trên được thực hiện thông qua hình thức online trên Cổng dịch vụ công quốc gia, người dân đã có thể sở hữu cho mình một cuốn sổ hộ khẩu điện tử được cập nhật thông tin mới nhất trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về quản lý dân cư. Bên cạnh đó, nếu người dân không muốn làm thủ tục online thì có thể đến trực tiếp tại Cơ quan công an cấp xã nơi thường trú để được giải quyết. Khi đi, người dân cần cầm sổ hộ khẩu cũ và giấy tờ nhân thân như căn cước công dân, chứng minh nhân dân còn thời hạn sử dụng.

III. Cách tra cứu sổ hộ khẩu điện tử online chi tiết mới nhất 2024

Thông thường, mã số sổ hộ khẩu điện tử sẽ được in trong từng sổ hộ khẩu. Trong trường hợp người dân không nhớ số sổ hộ khẩu có thể thực hiện tra cứu số sổ hộ khẩu cũng chính là cách tra cứu mã hộ gia đình ngay trên website dichvucong.baohiemxahoi của BHXH Việt Nam.

Để tra cứu mã hộ gia đình bạn cần biết số thẻ Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân/Hộ Chiếu hoặc Mã số BHXH của cá nhân tra cứu. Sau đó bạn thực hiện lần lượt các bước theo hướng dẫn sau:

Tra cứu trực tuyến trên cổng dịch vụ công

Bước 1: Truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Bảo hiểm xã hội Việt Nam tại địa chỉ - https://baohiemxahoi.gov.vn (1)

Bước 2: Tại trang chủ, kéo xuống dưới và chọn mục “Tra cứu trực tuyến” (2)

Tra cứu số sổ hộ khẩu điện tử bằng CCCD

Bước 3: Tại màn hình tra cứu, chọn “Tra cứu mã số BHXH” (1) tại góc bên phải

Bước 4: Điền đầy đủ thông tin cần thiết để thực hiện chức năng tra cứu (2) bao gồm:

Thông tin cần điền gồm: Tỉnh/thành phố; Quận/huyện; Phường/xã; Thôn/xóm; Họ và tên; Ngày tháng năm sinh.

Thông tin lựa chọn tra cứu, bạn có thể sử dụng 1 trong 2 cách sau:

+ Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu và Ngày sinh

+ Mã số BHXH

Lưu ý: Những mục có dấu * màu đỏ thì bắt buộc phải điền, không được bỏ trống.

Bước 5: Xác nhận “Tôi không phải là người máy” (3) và Sau khi xác nhận thành công bạn nhấn chọn "Tra cứu"

Bước 6: Thông tin được trả về với kết quả gồm:

- Mã số bảo hiểm xã hội;

- Họ tên;

- Giới tính;

- Ngày sinh;

- Mã hộ gia đình, địa chỉ và trạng thái.

Kết quả mã số sổ hộ khẩu được hiển thị tại phần “Mã hộ”

“Mã hộ” chính là số sổ hộ khẩu của bạn

Như vậy là bạn đã hoàn tất việc tra cứu thông tin về mã số sổ hộ khẩu của gia đình trên Cổng dịch vụ công BHXH Việt Nam.

IV. Một số lưu ý khi tra cứu sổ hộ khẩu điện tử

Khi thực hiện tra cứu sổ hộ khẩu điện tử, bạn cần lưu ý một số điều như sau:

- Đây là cách tra cứu số sổ hộ khẩu qua trang web của Bảo hiểm xã hội, nên bạn chỉ thực hiện được khi đã tham gia Bảo hiểm xã hội.

- Phải điền đầy đủ các thông tin bắt buộc để hệ thống không bị báo lỗi. Ngoài ra, số điện thoại đăng ký phải trùng với số đăng ký mua Bảo hiểm xã hội.

- Cách tra cứu này được áp dụng cho những ai có số sổ bảo hiểm xã hội và có nhu cầu tra cứu mã hộ.

V. Những tài liệu có thể đối chiếu thông tin thay thế sổ hộ khẩu

Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội (C06), Bộ Công an đã có hướng dẫn 07 phương thức sử dụng thông tin công dân thay thể khi bỏ sổ hộ khẩu giấy.

(1) Sử dụng thẻ Căn cước công dân gắn chíp điện tử là giấy tờ pháp lý chứng minh thông tin về cá nhân, nơi thường trú

(2) Sử dụng thiết bị đọc mã QRCode trên thẻ CCCD có gắn chip

(3) Sử dụng thiết bị đọc chíp trên thẻ CCCD

(4) Người dân tra cứu, khai thác thông tin cá nhân trực tuyến trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để sử dụng khi thực hiện thủ tục hành chính, giao dịch dân sự bằng cách:

(5) Sử dụng ứng dụng VNeID hiển thị các thông tin trên các thiết bị điện tử để phục vụ giải quyết các thủ tục hành chính, giao dịch dân sự (theo Quyết định số 34/QĐ-TTg năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ), bằng cách:

(6) Sử dụng giấy xác nhận thông tin về cư trú (ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA)

(7) Sử dụng Thông báo số định danh cá nhân và thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (theo quy định tại Thông tư 59/2021/TT-BCA)

VI. Chỉ đạo mới nhất yêu cầu chấn chỉnh thực hiện quy định liên quan đến bỏ sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy

Căn cứ Công điện 90/CĐ-TTg năm 2023 thì Thủ tướng Chính phủ có 1 số chỉ đạo như sau:

(1) Thực hiện nghiêm Luật Cư trú 2020, Nghị định 104/2022/NĐ-CP và tổ chức triển khai Chỉ thị 05/CT-TTg năm 2023 về việc tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án 06 tại các bộ, ngành, địa phương năm 2023 và những năm tiếp theo, quán triệt đến tất cả các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và bộ phận một cửa các cấp về việc không yêu cầu người dân xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến.

Tăng cường rà soát, kiểm tra và xử lý nghiêm cán bộ, công chức, viên chức vi phạm các quy định nêu trên theo thẩm quyền.

Nâng cấp các hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh bảo đảm việc kết nối, tích hợp với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ việc tra cứu thông tin về cư trú trong thực hiện thủ tục hành chính.

(2) Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh chưa hoàn thành nhiệm vụ kết nối Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ người dân thực hiện các thủ tục hành chính theo quy định tại Luật Cư trú 2020, Nghị định 104/2022/NĐ-CP

Yêu cầu Bộ trưởng các bộ, Thủ trưởng các cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo, khẩn trương hoàn thành kết nối và thực hiện tái cấu trúc quy trình, hoàn thiện quy trình nội bộ để khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, không yêu cầu người dân xuất trình hoặc nộp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy trong khi đã có dữ liệu về dân cư được kết nối, chia sẻ với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Hoàn thành trong Quý I năm 2023.

(2) Đề nghị các bộ, địa phương theo phạm vi chức năng quản lý của mình, khẩn trương thực hiện công bố, công khai, hướng dẫn thực hiện đối với 39 thủ tục hành chính đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 104/2022/NĐ-CP

Khẩn trương hướng dẫn, tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức, cá nhân, cơ quan có thẩm quyền được giao tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công khai thác thông tin cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để thực hiện nghiêm việc bỏ sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy theo quy định của Luật Cư trú 2020, Nghị định 107/2021/NĐ-CP, Nghị định 104/2022/NĐ-CP

(3) Kịp thời tổng hợp các khó khăn, vướng mắc trong quá trình khai thác dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và nguyên nhân, giải pháp khắc phục gửi Văn phòng Chính phủ và Bộ Công an để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấn chỉnh và xử lý.

VII. Một số câu hỏi liên quan

1. Sổ hộ khẩu không có số thì giải quyết như thế nào?

Trong quá trình đăng ký thường trú, nếu muốn điều chỉnh thông tin sổ hộ khẩu bị sai sót do lỗi của Cơ quan đăng ký, cá nhân có thể thực hiện cách xử lý trường hợp này như sau:

Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ, hồ sơ.

- Sổ hộ khẩu

- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu theo mẫu HK02 được phát tại Cơ quan công an thực hiện thủ tục. Trong trường hợp cấp lại sổ hộ khẩu tại thành phố, thị xã thuộc tỉnh, quận huyện, thị xã, thành phố trực thuộc Trung ương sẽ phải có giấy xác nhận tại Công an xã, phường, thị trấn nơi cư trú trong phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.

- Xuất trình CMND/CCCD.

Bước 2: Nộp hồ sơ

- Đối với các thành phố trực thuộc Trung ương: Công an huyện/quận/thị xã

- Đối với các tỉnh khác: Công an xã, thị trấn thuộc huyện, công an xã, thành phố trực thuộc tỉnh.

Khi nhận hồ sơ, cán bộ sẽ đối chiếu với quy định của pháp luật về cư trú để xử lý. cụ thể như sau:

- Hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì sẽ viết giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ.

- Hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu, hoặc biểu mẫu chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận phải hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ.

- Hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ đó, và trả lời lại cho công dân bằng văn bản, ghi rõ lý do không tiếp nhận.

Thời gian tiếp nhận và xử lý hồ sơ: Từ thứ 2 - thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ).

Bước 3: Trả kết quả

Trong vòng 3 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ yêu cầu xử lý của công dân, cơ quan đăng ký sẽ trả sổ hộ khẩu theo đúng quy định. Cơ quan đăng ký sẽ có trách nhiệm cấp lại sổ có nội dung và số đã cấp trước đây trong hồ sơ gốc mà cơ quan đang lưu trữ.

2. Thủ tục tiến hành thay đổi lại thông tin cư trú như thế nào?

Theo quy định tại Điều 26 Luật cư trú 2020, các trường hợp sau phải thực hiện việc điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú như sau:

– Có sự thay đổi chủ hộ.

– Có thay đổi về thông tin về hộ tịch so với thông tin đã được lưu trữ trong Cơ sở dữ liệu về cư trú.

– Có thay đổi địa chỉ nơi cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú do có sự điều chỉnh về địa giới đơn vị hành chính, tên đơn vị hành chính, tên đường, phố, tổ dân phố, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, cách đánh số nhà.

Hồ sơ thay đổi việc điều chỉnh thông tin về cư trú theo quy định tại Khoản 2 Điều 26 Luật cư trú 2020, bao gồm:

– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú.

– Các giấy tờ, tài liệu chứng minh việc điều chỉnh thông tin.

Thủ tục điều chỉnh thông tin về cư trú được thực hiện như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ:

Cá nhân, hộ gia đình sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như trên sẽ nộp tại cơ quan đăng ký cư trú là Cơ quan công an xã/phường.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết yêu cầu:

* Đối với trường hợp thay đổi chủ hộ:

Cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm điều chỉnh thông tin về chủ hộ trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, thời hạn giải quyết là 03 ngày làm việc tính từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

Sau đó thực hiện việc thông báo cho thành viên hộ gia đình về việc cập nhật thông tin.

Nếu như nằm trong trường hợp từ chối điều chỉnh thông tin thì phải có văn bản thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người dân.

* Đối với trường hợp thay đổi thông tin về hộ tịch so với thông tin đã được lưu trữ trong Cơ sở dữ liệu về cư trú:

Trong trường hợp này thì người có thông tin được điều chỉnh nộp hồ sơ đăng ký điều chỉnh thông tin có liên quan trong Cơ sở dữ liệu về cư trú trong thời hạn là 30 ngày kể từ ngày có quyết định của cơ quan có thẩm quyền thay đổi thông tin về hộ tịch.

Cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm điều chỉnh thông tin về hộ tịch trong Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin. Thời gian giải quyết là trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

Trường hợp không tiến hành cập nhật thông tin thì phải thông báo bằng văn bản đến cho người yêu cầu và nêu rõ lý do từ chối.

Trên đây là toàn bộ thông tin về sổ hộ khẩu điện tử cập nhật mới nhất 2024 đã được Vietjack.me tổng hợp. Hy vọng bài viết đã cung cấp tới quý bạn đọc những thông tin hữu ích.

 

1 423 11/09/2023