LNG là gì? Ưu điểm và ứng dụng của LNG. Những quy định về LNG

Khí LNG là gì? Loại khí này có ưu điểm gì khiến nhiều quốc gia trên thế giới nhập khẩu với sản lượng hàng triệu tấn/năm? Những quy định của Pháp Luật với thương nhân kinh doanh mua bán LNG. Tất cả những thắc mắc trên sẽ được giải đáp trong bài viết dưới đây.

1 711 26/09/2023


LNG là gì? Ưu điểm và ứng dụng của LNG. Những quy định về LNG

I. LNG là gì?

1. Khái niệm LNG

Khí thiên nhiên hóa lỏng LNG (tên tiếng Anh - Liquefied Natural Gas) là khí thiên nhiên có thành phần chính là Metan (chiếm khoảng 95%). LNG là khí thiên nhiên được hóa lỏng bằng nhiệt độ làm lạnh sâu (khoảng -1620C) giúp thuận lợi hơn trong việc tích trữ và vận chuyển đến nơi tiêu thụ.

Hiện nay, LNG được xem là nhiên liệu sạch, thân thiện với môi trường và được sử dụng phổ biến ở nhiều nơi trên thế giới.  LNG được mua bán rất phổ biến trên thị trường quốc tế và trở thành nguồn năng lượng quan trọng của nhiều quốc gia trên thế giới như: Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, Trung Quốc, các nước châu Âu và Bắc Mỹ… Các nước xuất khẩu LNG nhiều nhất thế giới thuộc khu vực Trung Đông, Đông Nam Á (Malaysia, Indonesia), Australia, Nga. Khu vực Đông Bắc Á là thị trường tiêu thụ LNG truyền thống với Nhật Bản là quốc gia nhập khẩu LNG lớn nhất thế giới với sản lượng mỗi năm khoảng 80 triệu tấn.

2. Đặc điểm của LNG

- Khí thiên nhiên hóa lỏng - LNG có đặc điểm không màu, không mùi, nhẹ hơn và dễ tan vào không khí. Khi cháy, LNG có thể tạo ra ngọn lửa có nhiệt độ rất cao (khoảng 18800C). Đặc biệt, LNG có khả năng cháy hoàn toàn mà không để lại cặn giúp các loại thiết bị và máy móc an toàn hơn, giảm hao mòn, ít phải bảo trì và tăng tuổi thọ so với xăng, dầu.

- LNG được sản xuất bằng cách hóa lỏng khí thiên nhiên ở nhiệt độ rất thấp từ -1200C đến - 1700C. Trong đó, -1620C được xem là nhiệt độ tiêu chuẩn giúp loại bỏ tạp chất và hóa lỏng LNG tốt nhất.

- Sau khi được hóa lỏng, LNG có sức chứa gấp 2,4 lần so với khí thiên nhiên nén CNG. Ở điều kiện tiêu chuẩn, LNG chỉ chiếm khoảng 1/600 tổng thể tích so với khí thiên nhiên ở điều kiện tiêu chuẩn (1atm, 150C). Bởi vậy, LNG được xem là sản phẩm khí thiên nhiên hóa lỏng thuận tiện cho việc tồn chứa và vận chuyển. Đây cũng là ưu điểm nổi bật nhất của LNG so với các sản phẩm khí thiên nhiên khác.

3. Quá trình sản xuất LNG như thế nào?

Để sản xuất LNG, trước tiên khí thiên nhiên sau khi khai thác sẽ được vận chuyển tới các nhà máy tinh lọc để loại bỏ và xử lý các tạp chất. Trong quá trình này, các hợp chất không phải là hidrocacbon sẽ bị loại bỏ, phổ biến nhất là Carbon Dioxide và Hydro Sulfide. Sau khi các tạp chất được loại bỏ hoàn toàn, khí thiên nhiên sẽ được làm lạnh ở nhiệt độ -162 độ C để hóa lỏng. Cuối cùng, khí thiên nhiên hóa lỏng LNG sẽ được bơm vào các bồn chứa có thiết kế đặc biệt để bảo quản và tránh rò rỉ.

Hiện nay, phương tiện vận chuyển LNG chính là các tàu biển LNG đặc biệt có tải trọng từ 170.000m3 đến 260.000m3, trong đó tải trọng phổ biến nhất là từ 155,000 m3 đến 170,000 m3. Ngoài ra, LNG cũng có thể được chuyên chở trên đất liền bằng các loại xe bồn và tàu hỏa có trọng tải từ 2500m3 đến 12.000m3. Khi đến nơi tiêu thụ, LNG sẽ được chuyển về dạng khí và dẫn trực tiếp đến nơi tiêu thụ (nhà máy sản xuất điện, khu dân cư và khu công nghiệp) thông qua hệ thống đường ống dẫn khí.

II. Ưu điểm của LNG

1. Thân thiện với môi trường

LNG là nguồn năng lượng có hàm lượng khí thải vào không khí thấp hơn nhiều so với nhiên liệu hóa thạch như là dầu hoặc than. Giảm thiểu tối đa ô nhiễm và bảo vệ màu xanh khí quyển.

Khí thiên nhiên là hydrocacbon cháy sạch nhất. Nó tạo ra ít phát thải khí nhà kính hơn 40% so với than khi đốt để sản xuất điện. Trung Quốc đã cho thấy mong muốn chuyển sang sử dụng khí đốt tự nhiên nhiều hơn để giảm sự phụ thuộc vào than đá, đây cũng là nguyên nhân chính gây ra khói bụi và các chất ô nhiễm không khí khác.

Khí tự nhiên cũng có thể được sử dụng làm nhiên liệu đốt có hàm lượng carbon thấp hơn khi chuyển đổi sang LNG hoặc khí nén tự nhiên (CNG). Các phương tiện chạy bằng khí đốt tự nhiên được ước tính tạo ra ít phát thải khí nhà kính hơn từ 13 đến 21% so với các phương tiện chạy bằng xăng và dầu diesel tương đương.

2. Dễ dàng lưu trữ, vận chuyển

LNG tồn tại dưới dạng lỏng sẽ dễ dàng vận chuyển với sản lượng lớn, an toàn, mang lại hiệu quả về kinh tế cao. Khi đến nơi tiêu thụ, LNG được chuyển thành khí thiên nhiên đơn thuần qua bộ hóa hơi đặc thù một cách dễ dàng.

Các thành phần của LNG không độc hại và không hòa tan trong nước. Trong trường hợp vô tình giải phóng, LNG sẽ bay hơi hoàn toàn, không để lại tác động lâu dài đối với đất hoặc nước. LNG không dễ cháy.

LNG được vận chuyển trên những con tàu lớn, được thiết kế đặc biệt gọi là tàu chở LNG. Các tàu sân bay LNG có thân kép, với các thùng hàng được ngăn cách với thân tàu bằng lớp cách nhiệt dày. Thiết kế này ngăn cản sự thoát khí tự nhiên.

Theo Trung tâm Khí tự nhiên Hóa lỏng, việc vận chuyển LNG đã được thực hiện trên khắp thế giới thành công và an toàn trong hơn 50 năm. Trong giai đoạn này, các chuyến hàng LNG đã đi được hơn 160 triệu km (tương đương với hành trình 4.000 vòng quanh Trái đất) mà không có sự cố an toàn lớn nào ở cảng hay trên biển.

Các tàu chở LNG lớn có thể chứa tới 9,4 triệu feet khối LNG, tương đương với khoảng 5,6 tỷ feet khối (Bcf) khí tự nhiên ở trạng thái khí. Một Bcf khí tự nhiên có thể được sử dụng để cung cấp điện cho khoảng 17.600 ngôi nhà mỗi năm.

3. Hiệu quả kinh tế cao

Sử dụng LNG làm nhiên liệu phục vụ ngành vận tải cho các xe tải và tàu thuyền, sẽ mang đến những lợi ích tiềm năng về mặt kinh tế so với dầu nhiên liệu và diesel

4. Nhiên liệu an toàn

LNG được làm lạnh ở áp suất khí quyển nên an toàn hơn các khí hóa lỏng ở áp suất cao. LNG bay hơi nhanh và phân tán, không để lại dư lượng vì thế không cần làm sạch môi trường đối với sự cố tràn LNG trên nước hoặc đất.

5. Giảm thiểu sự ăn mòn thiết bị

LNG là khí không mùi, không màu, không ăn mòn, không độc. Thiết bị sẽ an toàn hơn, giảm ăn mòn hay hỏng hóc, tăng tuổi thọ và hiệu suất sử dụng. Sử dụng nhiên liệu LNG bảo đảm an ninh năng lượng quốc gia, tạo nguồn cung khí ổn định lâu dài, đáp ứng nhu cầu tiêu thụ khí trong nước, đặc biệt là cho nhu cầu phát điện.

6. Đáp ứng nhu cầu tiêu thụ lâu dài

Sử dụng nhiên liệu LNG bảo đảm an ninh năng lượng quốc gia, tạo nguồn cung khí ổn định lâu dài, đáp ứng nhu cầu tiêu thụ khí trong nước, đặc biệt là cho nhu cầu phát điện.

7. Là nguồn năng lượng sạch của tương lai

LNG đã được kiểm chứng, tin cậy và an toàn cho động cơ, con người và môi trường. Nó là khí sạch nhất trong các loại nhiên liệu, mở ra kỷ nguyên mới về nguồn năng lượng sạch trong tương lai.

III. Ứng dụng của khí thiên nhiên hóa lỏng LNG

Ngoài những ưu điểm vượt trội được kể trên, LNG còn đem lại hiệu quả kinh tế cao và có rất nhiều ứng dụng thực tế trong đời sống và sản xuất công nghiệp. So với dầu diesel và xăng, LNG có hiệu suất đốt cháy cao không chỉ tiết kiệm nhiên liệu mà còn giúp bảo vệ động cơ, giảm hao mòn và tăng hiệu suất sử dụng. LNG cũng được xem là nhiên liệu an toàn, không độc, dễ phân tán trong không khí và ít cháy nổ. Bởi vậy, các sự cố cháy nổ và rò rỉ LNG thường ít gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với xăng, dầu.

LNG là loại khí thiên nhiên có độ tin cậy cao và rất an toàn cho con người và môi trường. Nó là nhiên liệu hóa thạch sạch nhất và có hiệu quả kinh tế cao nhất. Theo tài liệu đã được công bố của một số cơ quan quản lý năng lượng uy tín, trữ lượng LNG trên thế giới còn rất dồi dào, đủ sức đáp ứng nhu cầu tiêu thụ lâu dài của nhân loại. Dưới đây là một số ứng dụng phổ biến nhất của LNG trong đời sống và sản xuất mời bạn tham khảo:  

     - Sử dụng LNG làm nhiên liệu thay thế cho than đá trong các buồng đốt tại các nhà máy nhiệt điện.

     - Sử dụng LNG làm nhiên liệu đốt cháy cho các hệ thống sưởi ấm, hệ thống sấy khô trong các khu dân cư và xưởng sản xuất thực phẩm.

     - Sử dụng làm nhiên liệu thay thế cho xăng và dầu diesel trong ngành vận tải.

     - Sử dụng làm nguồn năng lượng sạch cho các khu dân cư hoặc các hộ dân ở biển đảo, vùng sâu, vùng xa…

     - Sử dụng làm nhiên liệu trong các ngành công nghiệp nặng như luyện kim, sản xuất gạch, gốm sứ…

IV. Quy định của Pháp luật với thương nhân kinh doanh mua bán LNG

1. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh mua bán LNG

Căn cứ theo khoản 4 Điều 22 Nghị định 87/2018/NĐ-CP quy định như sau:

Quyền và nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh mua bán khí

1. Có các quyền và nghĩa vụ như thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu khí quy định từ khoản 3 đến khoản 16 Điều 20 Nghị định này.

2. Thực hiện chế độ ghi chép hóa đơn, chứng từ theo quy định của Bộ Tài chính.

3. Ký hợp đồng mua bán khí với thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu hoặc thương nhân kinh doanh mua bán khí có Giấy chứng nhận đủ điều kiện còn hiệu lực hoặc thương nhân sản xuất, chế biến khí.

4. Trước 15 tháng 12 hàng năm có trách nhiệm báo cáo hệ thống phân phối, nhãn hiệu hàng hóa và hoạt động mua bán khí trên thị trường đến Sở Công Thương nơi thương nhân có trụ sở chính.

5. Lập sổ theo dõi hoặc cơ sở dữ liệu điện tử ứng dụng công nghệ thông tin theo dõi LPG chai bán cho thương nhân kinh doanh LPG khác hoặc khách hàng sử dụng. Tại sổ theo dõi hoặc cơ sở dữ liệu điện tử phải có các thông tin sau về LPG chai: chủ sở hữu, loại chai, số sê ri chai, hạn kiểm định trên chai, tên và địa chỉ thương nhân mua LPG chai, khách hàng sử dụng, ngày giao nhận LPG chai.”

Như vậy, thương nhân kinh doanh mua bán khí thiên nhiên hóa lỏng có các quyền và nghĩa vụ được quy định cụ thể trên.

Theo đó, thương nhân kinh doanh mua bán khí thiên nhiên hóa lỏng có trách nhiệm báo cáo hệ thống phân phối, nhãn hiệu hàng hóa và hoạt động mua bán khí trên thị trường đến Sở Công Thương nơi thương nhân có trụ sở chính trước 15 tháng 12 hàng năm.

2. Điều kiện đối với thương nhân kinh doanh mua bán khí thiên nhiên hóa lỏng LNG

Căn cứ theo khoản 2 Điều 8 Nghị định 87/2018/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 15 Nghị định 17/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Điều kiện đối với thương nhân kinh doanh mua bán khí

1. Điều kiện đối với thương nhân kinh doanh mua bán khí gồm:

a) Là thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật;

b) Có bồn chứa khí hoặc hợp đồng thuê bồn chứa khí hoặc có chai LPG hoặc hợp đồng thuê chai LPG;

c) Đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.

...

3. Đối với thương nhân kinh doanh mua bán LNG ngoài điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này phải có trạm cấp LNG hoặc trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải đáp ứng đủ các điều kiện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.”

Như vậy, theo quy định trên thương nhân kinh doanh mua bán khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) cần đáp ứng những điều kiện sau:

- Là thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật;

- Có bồn chứa khí hoặc hợp đồng thuê bồn chứa khí;

- Đáp ứng các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.

- Có trạm cấp LNG hoặc trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải đáp ứng đủ các điều kiện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.

3. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán khí thiên nhiên hóa lỏng gồm những gì?

Căn cứ theo khoản 7 Điều 38 Nghị định 87/2018/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 15 Nghị định 17/2020/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG/LNG/CNG như sau:

“Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG/LNG/CNG

1. Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG/LNG/CNG theo Mẫu số 03 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.

2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh.

3. Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định kỹ thuật an toàn lao động bồn chứa.

...

7. Đối với thương nhân kinh doanh mua bán LNG ngoài các giấy tờ quy định tại khoản 2, 3 Điều này phải bổ sung tài liệu chứng minh có trạm cấp LNG đáp ứng các quy định về an toàn theo quy định tại Chương IV Nghị định này hoặc trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải đã được cấp Giấy chứng nhận còn hiệu lực.”

Theo đó, hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh mua bán khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) gồm:

- Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) theo Mẫu số 03 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 87/2018/NĐ-CP.

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh.

- Bản sao Giấy chứng nhận kết quả kiểm định kỹ thuật an toàn lao động bồn chứa.

- Tài liệu chứng minh có trạm cấp LNG đáp ứng các quy định về an toàn theo quy định tại Chương IV Nghị định 87/2018/NĐ-CP hoặc trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải đã được cấp Giấy chứng nhận còn hiệu lực.

V. Công nghệ điện khí thiên nhiên hóa lỏng LNG tại Việt Nam hiện nay

Trong những năm gần đây, nhu cầu LNG trên thế giới có tốc độ gia tăng rất đáng kể theo từng năm đem đến cơ hội phát triển lớn cho ngành công nghiệp điện khí của Việt Nam. Bên cạnh đó cũng tồn tại rất nhiều thử thách cần phải vượt qua, cụ thể như sau:

1. Cơ hội

Sau hội nghị các bên về biến đổi khí hậu COP21, việc sử dụng các dạng năng lượng có lượng khí thải thấp được nhiều tổ chức quốc tế về tài chính và môi trường nhiệt tình ủng hộ. Đây là cơ hội đầu tiên cho nước ta trong việc chuyển dịch sử dụng các loại nhiên liệu truyền thống như xăng, dầu, than đá sang sử dụng LNG.

Tiếp theo, nhu cầu LNG trên thế giới ngày càng tăng theo từng năm cho thấy nguồn cung LNG sẽ ngày càng dễ tiếp cận hơn. Khi nhu cầu LNG tăng cao, các cơ sở vật chất sử dụng cho quá trình lưu trữ và vận chuyển LNG sẽ càng được cải thiện và phát triển hơn. Nhờ đó, Việt Nam sẽ có cơ hội tiếp cận với nguồn cung LNG ổn định, chất lượng với mức giá tốt hơn.

Chính phủ và các cơ quan quản lý năng lượng tại Việt Nam cũng đã nhận thức rõ được tầm quan trọng của LNG đối với việc phát triển kinh tế trong nhiều năm tới. Cụ thể, theo quy hoạch điện VIII, các nhà máy nhiệt điện sử dụng LNG sẽ được đầu tư xây dựng liên tục trong giai đoạn 2025 - 2030. Bên cạnh đó, các dự án nhiệt điện sử dụng than đá trên toàn quốc đã không được xem xét phát triển và được yêu cầu thay thế bằng LNG thân thiện với môi trường.

Hàng loạt các dự án khí điện LNG đã được quy hoạch triển khai như: khí điện LNG Thị Vải - Nhơn Trạch tổng công suất 1500 MW, tổ hợp khí điện Sơn Mỹ tổng công suất 4000 MW, trung tâm điện lực Cà Ná tổng công suất 1500 MW, trung tâm điện lực LNG Long Sơn tổng công suất 1500 MW, trung tâm nhiệt điện Bạc Liêu tổng công suất 3200 MW. Ngoài ra, tại rất nhiều địa phương khác, hàng loạt dự án xây dựng nhà máy nhiệt điện sử dụng khí thiên nhiên hóa lỏng có công suất thấp hơn đang được quy hoạch triển khai sớm.

2. Thách thức

Mặc dù, LNG là nhiên liệu hóa thạch thân thiện môi trường và có khả năng đem lại hiệu quả kinh tế rất cao. Nhưng để khai thác tốt những tiềm năng mà LNG đem lại đòi hỏi việc xây dựng hạ tầng công nghệ cao với số vốn đầu tư rất lớn. Đây thực sự là một nhiệm vụ nặng nề và là rào cản lớn đối với ngành điện của Việt Nam trong thời gian tới.

Việc quy hoạch và đầu tư xây dựng các dự án phát triển khí điện LNG cũng còn tồn tại nhiều bất cập. Nguyên nhân chủ yếu được xác định là do còn thiếu kinh nghiệm dẫn đến tình trạng lúng túng chỉ đạo và thiếu khung pháp lý phù hợp. Nhiều địa phương đã xảy ra tình trạng đăng ký đầu tư ồ ạt theo phong trào dẫn đến nảy sinh rất nhiều tiêu cực trong quá trình xét duyệt và triển khai. Rất nhiều dự án vẫn chưa được triển khai hoặc bị kéo dài tiến độ gây phát sinh chi phí và độn vốn so với kế hoạch ban đầu.

Về khía cạnh pháp lý, hiện nay chúng ta chưa kịp hoàn thiện khung pháp lý phù hợp cho quá trình phát triển điện khí LNG. Các quy định và trình tự đầu tư còn vênh nhau giữa luật xây dựng, luật đầu tư, luật môi trường, luật đấu thầu và gần nhất là luật quy hoạch. Theo IEEFA, giới đầu tư nước ngoài tỏ ra rất quan ngại đối với luật PPP (luật đầu tư theo phương thức đối tác công tư có hiệu lực từ 1/1/2021) bắt buộc áp dụng luật Việt Nam trong quá trình giải thích hợp đồng và không có quy định về bảo lãnh của chính phủ đối với nghĩa vụ thực hiện hợp đồng của EVN.

Về giá: khí thiên nhiên hóa lỏng LNG có xu hướng giá biến động quá lớn trong 10 năm trở lại đây. Đặc biệt khi leo thang căng thẳng kéo dài giữa Nga và Ukraina trong thời gian qua đã khiến giá LNG có xu hướng tăng quá cao, khiến chi phí nguyên liệu đầu vào tăng đáng kể, ảnh hưởng rất lớn đến hiệu suất vận hành và lợi ích kinh tế của các dự án điện khí LNG.

VI. Một số câu hỏi liên quan

1. Khí thiên nhiên hóa lỏng LNG có phải là khí sạch không?

Khí thiên nhiên hóa lỏng LNG là nguồn năng lượng sạch với hàm lượng khí thải thấp hơn rất nhiều so với các loại nhiên liệu hóa thạch phổ biến khác như than đá, xăng, dầu. Trung bình, khi các hidrocacbon trong LNG cháy hoàn toàn, nó thải ra ít hơn 40% khí nhà kính. Đây cũng là nguyên nhân khiến nhiều quốc gia phát triển trên thế giới lựa chọn LNG trở thành nhiên liệu chính giúp giảm sự phụ thuộc vào than đá và xăng dầu.

Trong lĩnh vực giao thông vận tải, việc chuyển sang sử dụng LNG giúp các phương tiện giao thông giảm lượng khí thải từ 13% đến 21% so với xăng và dầu diesel. Bên cạnh đó, LNG còn có hiệu suất đốt cháy rất cao, giúp chủ phương tiện tiết kiệm được rất nhiều chi phí nhiên liệu. Do vậy, LNG thực sự là nguồn năng lượng sạch, giúp cắt giảm khí thải và bảo vệ môi trường hiệu quả.

2. Mức giá bán của khí thiên nhiên hóa lỏng LNG hiện nay như thế nào?

Về giá cả, khí thiên nhiên hóa lỏng LNG có sự dao động khá lớn trong thời gian qua. Trong giai đoạn 2011-2014, LNG có giá bán tương đối cao - khoảng 17,24 USD/MMBTU (Metric Million British Thermal Unit).

Vào đầu năm 2016, LNG có đợt giảm giá mạnh do cung vượt cầu, lúc này LNG có giá chỉ còn 4,05 USD/MMBTU và tăng trở lại mức 9,95 USD/MMBTU vào đầu năm 2017 do Bắc Mỹ và châu Âu có đợt rét lạnh kỷ lục nên cần nguồn LNG lớn.

Trong giai đoạn đại dịch Covid-19 diễn ra, giá LNG có xu hướng sụt giảm nghiêm trọng do tình trạng cầu sụt giảm đột ngột. Tuy nhiên vào đầu tháng 1/2021, khí thiên nhiên hóa lỏng LNG đã lấy lại đà tăng giá ở mức 8,21 USD/MMBTU và đạt mức 24,71 USD/MMBTU ở đầu năm 2022. 

Mức giá LNG có đợt tăng giá kỷ lục vào tháng 2/2022 kể từ thời điểm xung đột giữa Ukraine và Nga diễn ra. Lúc này, giá LNG đã có thời điểm đạt trên 40 USD/MMBTU. Do Nga là một trong những nguồn cung khí tự nhiên lớn nhất trên thế giới, do vậy với tình trạng leo thang căng thẳng kéo dài hiện nay, giới chuyên môn nhận định giá LNG sẽ tiếp tục duy trì ở mức cao trong thời gian tới. 

Trên đây là toàn bộ thông tin về Khí thiên nhiên hóa lỏng LNG đã được Vietjack.me tổng hợp. Hy vọng bài viết đã cung cấp những thông tin hữu ích tới quý bạn đọc.

 

1 711 26/09/2023