Thay đổi thông tin mã số thuế cá nhân khi đổi số thẻ căn cước?

Bạn muốn chuyển nơi đăng kí mã số thuế và đổi lại thông tin số thẻ căn cước mới. Vậy bạn cần làm những thủ tục gì để hoàn thành thay đổi thông tin mã số thuế cá nhân?

1 154 lượt xem


Thay đổi thông tin mã số thuế cá nhân khi đổi số thẻ căn cước?

1. Cơ sở pháp lý quy định về đăng ký thuế

Thông tư số 95/2016/TT-BTC của bộ tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế

2. Mã số thuế cá nhân là gì ?

Mã số thuế cá nhân gồm 13 chữ số và ký tự khác được sử dụng cả cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác; Được cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp.

Thay đổi thông tin mã số thuế cá nhân khi đổi số thẻ căn cước? (ảnh 1)

3. Thay đổi thông tin mã số thuế cá nhân

Theo quy định của pháp luật hiện hành thì mỗi cá nhân sẽ được cấp một mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó. Vậy nên cho dù cá nhân đổi từ chứng minh nhân dân qua căn cước công dân thì mã số thuế thu nhập cá nhân vẫn giữ nguyên số cũ và không có sự thay đổi.

Đối với người phụ thuộc cũng vậy, nếu trước đây cá nhân là người phụ thuộc của một người chịu thuế thu nhập cá nhân, khi làm thủ tục kê khai người phụ thuộc, người này sẽ được cấp một mã số thuế thu nhập cá nhân, mã số này cũng chính là mã số thuế thu nhập cá nhân của cá nhân đó sau này. Vậy nên, trong mọi trường hợp mã số thuế thu nhập cá nhân của một cá nhân sẽ không bị thay đổi.

Lưu ý: trường hợp vì một lý do nào đó mà một cá nhân có 2 mã số thuế thì phải thực hiện việc chấm dứt hiệu lực của mã số thuế được cấp sau, chỉ sử dụng mã số thuế được cấp lần đầu để thực hiện kê khai và khấu trừ theo quy định.

Khi đổi từ chứng minh nhân dân qua thẻ căn cước công dân có phải làm thủ tục thay đổi, khai báo gì không?

Theo quy định hiện hành, khi cá nhân thay đổi thông tin Căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân dẫn đến sự thay đổi thông tin đăng ký thuế của mình, cá nhân có thể tự thay đổi thông tin hoặc có thể thay đổi thông qua cá nhân, tổ chức trả thu nhập.

4. Trường hợp người nộp thuế thay đổi thông tin trực tiếp với cơ quan thuế

Người nộp thuế có thể nộp trực tiếp, qua đường bưu điện đến Chi cục thuế ban đầu nơi đăng ký thuế hoặc thực hiện qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục thuế trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày phát sinh thông tin CMND thay đổi.

Hồ sơ thay đổi thông tin

– Tờ khai Điều chỉnh thông tin đăng ký thuế mẫu số 08-MST ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 để thay đổi thông tin cho cá nhân người nộp thuế và người phụ thuộc;

– Văn bản ủy quyền (đối với trường hợp chưa có văn bản ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập trước đó) và bản sao các giấy tờ có thay đổi thông tin liên quan đến đăng ký thuế của cá nhân hoặc người phụ thuộc.

Cơ quan chi trả thu nhập có trách nhiệm tổng hợp thông tin thay đổi của cá nhân hoặc người phụ thuộc vào Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TH- TCT hoặc mẫu số 20-ĐK-TH-TCT

5. Trường hợp người nộp thuế TNCN thông qua tổ chức chi trả thu nhập

Người nộp thuế có trách nhiệm thông báo cho đơn vị chi trả thu nhập tổng hợp và gửi hồ sơ, các tài liệu liên quan đến việc thay đổi thông tin của cá nhân đó đến cơ quan quản lý thuế trực tiếp trước ít nhất 10 ngày làm việc của thời điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN hàng năm của đơn vị.

Hồ sơ thay đổi

– Bản sao không yêu cầu chứng thực Chứng minh dân dân, Căn cước công dân;

– Tổ chức, đơn vị chi trả thu nhập có trách nhiệm lập Tờ khai đăng ký thuế tổng hợp cho cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công thông qua cơ quan chi trả thu nhập mẫu số 05-ĐK-TH-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC. Trên tờ khai đánh dấu vào ô “Thay đổi thông tin đăng ký thuế” và ghi các thông tin đăng ký thuế có thay đổi.

6. Chậm hoặc không thông báo thông tin thay đổi bị phạt thế nào ?

Trường hợp cá nhân có sự thay đổi về thông tin khai thuế nhưng chậm hoặc không thực hiện việc thông báo thông tin thay đổi sẽ bị xử phạt hành chính với mức phạt theo quy định tại Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn, cụ thể:

Điều 10. Xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn đăng ký thuế; thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn

1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi đăng ký thuế; thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.

2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Đăng ký thuế; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh quá thời hạn quy định, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;

c) Không thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh.

3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với hành vi đăng ký thuế; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày.

4. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Đăng ký thuế; thông báo tiếp tục hoạt động kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên;

b) Không thông báo tiếp tục hoạt động kinh doanh trước thời hạn đã thông báo nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.

Điều 11. Xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn thông báo thay đổi thông tin trong đăng ký thuế

1. Phạt cảnh cáo đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 01 đến 30 ngày nhưng không làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế mà có tình tiết giảm nhẹ;

b) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế mà có tình tiết giảm nhẹ.

2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 01 đến 30 ngày nhưng không làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế, trừ trường hợp xử phạt theo điểm a khoản 1 Điều này.

3. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày nhưng không làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế;

b) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 30 ngày làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.

4. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế;

b) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế.

5. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế;

b) Không thông báo thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế.

6. Quy định tại Điều này không áp dụng đối với trường hợp sau đây:

a) Cá nhân không kinh doanh đã được cấp mã số thuế thu nhập cá nhân chậm thay đổi thông tin về chứng minh nhân dân khi được cấp thẻ căn cước công dân;

b) Cơ quan chi trả thu nhập chậm thông báo thay đổi thông tin về chứng minh nhân dân khi người nộp thuế thu nhập cá nhân là các cá nhân ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân được cấp thẻ căn cước công dân;

c) Thông báo thay đổi thông tin trên hồ sơ đăng ký thuế về địa chỉ người nộp thuế quá thời hạn quy định do thay đổi địa giới hành chính theo Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội hoặc Nghị quyết của Quốc hội.

7. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc nộp hồ sơ thay đổi nội dung đăng ký thuế đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 5 Điều này.

Bạn đã được cấp Mã số thuế cá nhân tại Cục thuế TP Hồ Chí Minh và giờ bạn muốn chuyển lại thành cơ quan thuế tại Hà Nội. Trường hợp này bạn không thực hiện việc thay đổi thông tin cơ quan thuế cấp mã số thuế cá nhân của bạn được.

Để đổi lại thông tin số thẻ Căn cước công dân trên thông tin đăng ký thuế bạn có thể thực hiện nộp hồ sơ lên cơ quan thuế quản lý. Theo điểm c, khoản 1 điều 13 của Thông tư số 95/2016/TT-BTC quy định về hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế như sau:

c) Đối với người nộp thuế là cá nhân có phát sinh thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân, trừ cá nhân kinh doanh:

c1) Người nộp thuế thay đổi thông tin trực tiếp với cơ quan thuế, hồ sơ gồm:

- Tờ khai Điều chỉnh thông tin đăng ký thuế mẫu số 08-MST ban hành kèm theo Thông tư này để thay đổi thông tin cho cá nhân người nộp thuế và người phụ thuộc;

- Bản sao không yêu cầu chứng thực Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam); hộ chiếu còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài và người Việt Nam sống ở nước ngoài) nếu thông tin đăng ký thuế của cá nhân trên các Giấy tờ này có thay đổi.

- Bản sao không yêu cầu chứng thực Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực (đối với người phụ thuộc có quốc tịch Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên) hoặc Giấy khai sinh (đối với người phụ thuộc có quốc tịch Việt Nam dưới 14 tuổi); bản sao không yêu cầu chứng thực hộ chiếu hoặc Giấy khai sinh còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài và người Việt Nam sống ở nước ngoài) nếu thông tin đăng ký thuế của người phụ thuộc trên các Giấy tờ này có thay đổi.

c2) Người nộp thuế thay đổi thông tin qua cơ quan chi trả thu nhập

- Trường hợp thay đổi thông tin cho cá nhân người nộp thuế:

Cá nhân gửi Bản sao không yêu cầu chứng thực các giấy tờ có thay đổi thông tin liên quan đến đăng ký thuế cho cơ quan chi trả thu nhập. Cơ quan chi trả thu nhập lập Tờ khai đăng ký thuế tổng hợp cho cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công thông qua cơ quan chi trả thu nhập mẫu số 05-ĐK-TH-TCT ban hành kèm theo Thông tư này. Trên tờ khai đánh dấu vào ô “Thay đổi thông tin đăng ký thuế” và ghi các thông tin đăng ký thuế có thay đổi.

- Trường hợp thay đổi thông tin cho người phụ thuộc:

Cá nhân gửi Bản sao không yêu cầu chứng thực các giấy tờ có thay đổi thông tin liên quan đến đăng ký thuế của người phụ thuộc cho cơ quan chi trả thu nhập. Cơ quan chi trả thu nhập lập Tờ khai đăng ký thuế tổng hợp cho người phụ thuộc của cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công thông qua cơ quan chi trả thu nhập mẫu số 20-ĐK-TH-TCT ban hành kèm theo Thông tư này. Trên tờ khai đánh dấu vào ô “Thay đổi thông tin đăng ký thuế” và ghi các thông tin đăng ký thuế có thay đổi.

Bạn có thể tham khảo mẫu 08- MST (Ban hành kèm theo Thông tư 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính) dưới đây:


TỜ KHAI

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ

Doanh nghiệp Tổ chức khác và cá nhân

Tên người nộp thuế: ...........................................................................................

Mã số thuế: ........................................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính:...........................................................................................

Chỉ tiêu

(1)

Thông tin đăng ký cũ

(2)

Thông tin đăng ký mới

(3)

I- Điều chỉnh thông tin đã đăng ký:

II- Bổ sung thông tin:

...

Đăng ký bổ sung, thay đổi các chỉ tiêu đăng ký thuế như sau:

Người nộp thuế cam đoan những thông tin kê khai trên là hoàn toàn chính xác và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin đã khai./.

......, ngày ....... tháng ..... năm .........

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

Ký, ghi họ tên và đóng dấu (nếu có)

HƯỚNG DẪN:

- Cột (1): Ghi tên các chỉ tiêu có thay đổi trên tờ khai đăng ký thuế hoặc các bảng kê kèm theo hồ sơ đăng ký thuế.

- Cột (2): Ghi lại nội dung thông tin đăng ký thuế đã kê khai trong lần đăng ký thuế gần nhất.

- Cột (3): Ghi chính xác nội dung thông tin đăng ký thuế mới thay đổi hoặc bổ sung.

1 154 lượt xem