Đại từ là gì? Chức năng của đại từ? Các loại đại từ

Vietjack.me gửi tới bạn đọc bài viết về đại từ với đầy đủ khái niệm, ví dụ, cách nhận biết, ... Từ đó giúp các em nắm vững được đặc điểm của đại từ để áp dụng khi làm bài. Mời các em tham khảo bài viết dưới đây:

1 187 07/10/2024


Đại từ

I. Đại từ là gì?

Đại từ là các từ ngữ được dùng để xưng hô hay dùng để thay thế các danh từ, động từ, tính từ hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ trong câu, với mục đích tránh lặp lại các từ ngữ nhiều lần.

Ví dụ:

- Đại từ để chỉ người sự vật: Chúng nó đã về chưa?

- Đại từ để chỉ số lượng: Chúng ta nên học tập chăm chỉ và nghiêm túc.

- Đại từ để hỏi số lượng: Có bao nhiêu sinh viên tham gia vào hoạt động tình nguyện?

- Đại từ để hỏi hoạt động tính chất sự việc: Diễn biến câu chuyện ra sao?

Ta cần hiểu rằng đại từ chính là một công cụ ngôn ngữ quan trọng, giúp tối ưu hóa cách truyền tải thông điệp trong giao tiếp. Đại từ không chỉ giúp thay thế cho các từ khác như danh từ, tính từ, động từ và cụm từ tương ứng, mà còn giúp người nói và người viết tránh việc sử dụng lặp đi lặp lại cùng một từ ngữ, giúp câu chuyện trở nên mạch lạc và tự nhiên hơn.

II. Vai trò, chức năng của đại từ

Chức năng của đại từ trong Tiếng Việt là có thể làm chủ ngữ, vị ngữ hoặc phụ ngữ của danh từ, động từ, tính từ.

  • "Cầu nối" trong ngôn ngữ: Đại từ giúp kết nối ý trong câu, giữ cho câu chuyện mạch lạc mà không bị gián đoạn bởi sự lặp lại.

  • Điểm nhấn trong câu: Đại từ có thể giúp nhấn mạnh hoặc chỉ định một đối tượng hoặc khái niệm cụ thể, giúp người nghe hoặc đọc dễ dàng nắm bắt thông điệp.

  • Thay thế: Đại từ chính là "thành phần thay thế" trong câu, giúp tránh việc lặp lại cùng một từ ngữ. Ví dụ, thay vì nói "Hoa thích đọc sách, nên Hoa mua rất nhiều sách", chúng ta có thể nói "Hoa thích đọc sách, nên cô ấy mua rất nhiều sách".

  • Hỏi và chỉ định: Một số đại từ giúp ta đặt ra câu hỏi (như "ai", "gì") hoặc chỉ đến một đối tượng cụ thể (như "đây", "đó").

  • Bổ trợ cho từ khác: Đại từ có thể hỗ trợ hoặc bổ sung cho danh từ, động từ, và tính từ, giúp câu trở nên phong phú và đa dạng hơn.

Lưu ý: Đại từ có khả năng thay thế cho từ loại nào thì có thể giữ những chức vụ giống như từ loại ấy. Cụ thể:

- Các đại từ xưng hô có khả năng thay thế danh từ. Do đó, chúng có thể có chức vụ trong câu như danh từ.

- Các đại từ vậy, thế có khả năng thay thế động từ, tính từ. Do đó, chúng có thể có chức vụ trong câu như động từ, tính từ.

- Bên cạnh các đại từ xưng hô chuyên dùng, Tiếng Việt còn sử dụng nhiều danh từ làm từ xưng hô (gọi là danh từ chỉ người lâm thời làm đại từ xưng hô). Đó là các danh từ:

+ Chỉ quan hệ gia đình – thân thuộc: ông, bà, anh, chị, em, con, cháu, …

+ Chỉ một số chức vụ – nghề nghiệp đặc biệt: chủ tịch, thứ trưởng, bộ trưởng, thầy, bác sĩ, luật sư, …

- Để biết khi nào một từ là danh từ chỉ quan hệ gia đình - thân thuộc, danh từ chỉ chức vụ – nghề nghiệp và khi nào nó được dùng như danh từ chỉ đơn vị hoặc khi nào nó là đại từ xưng hô, ta cần dựa vào hoàn cảnh sử dụng cụ thể của nó.

III. Các loại đại từ

1. Đại từ nhân xưng

  • Đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất được dùng để chỉ người nói hoặc người viết. Ví dụ: Tôi là sinh viên; Chúng tôi là bạn bè;...

  • Đại từ nhân xưng ngôi thứ hai được dùng để chỉ người nghe hoặc người đọc. Ví dụ: Bạn là ai?; Các bạn có thể giúp tôi không?;...

  • Đại từ nhân xưng ngôi thứ ba được dùng để chỉ người, vật hoặc sự việc được nói đến trong câu nhưng không phải là người nói, người nghe hoặc người viết. Ví dụ: Anh ấy là bác sĩ; Cô ấy là giáo viên;...

2. Đại từ sở hữu

  • Đại từ sở hữu xác định được dùng để chỉ sự sở hữu của một người, vật hoặc sự việc cụ thể. Đại từ sở hữu xác định được chia theo ngôi thứ, số ít, số nhiều và giới tính. Ví dụ: Quyển sách của tôi rất hay; Chiếc xe của anh ấy rất đẹp;...

  • Đại từ sở hữu không xác định được dùng để chỉ sự sở hữu của một người, vật hoặc sự việc không xác định. Đại từ sở hữu không xác định là "của ai". Ví dụ: Quyển sách của ai?; Chiếc xe của ai?;...

3. Đại từ phản thân

  • Đại từ phản thân trực tiếp được dùng để chỉ chính chủ ngữ của câu, thường đứng sau động từ hoặc tính từ. Ví dụ: Tôi tự nấu ăn cho mình. (Thay thế cho chủ ngữ "tôi"); Anh ấy tự làm mình bị thương. (Thay thế cho chủ ngữ "anh ấy");...

  • Đại từ phản thân gián tiếp được dùng để chỉ chính tân ngữ của câu, thường đứng sau giới từ. Ví dụ: Tôi mua cho mình một chiếc áo. (Thay thế cho tân ngữ "áo"); Anh ấy tặng cho mình một món quà. (Thay thế cho tân ngữ "món quà");...

4. Đại từ chỉ định

  • Đại từ chỉ định xác định được dùng để chỉ người, vật hoặc sự việc cụ thể đã được nhắc đến trong câu hoặc trong ngữ cảnh. Ví dụ: Chiếc này là sách của tôi. (Chiếc sách đang được nhắc đến trong câu.); Cậu bé ấy là con trai của tôi. (Cậu bé đã được nhắc đến trong câu trước đó.);...
  • Đại từ chỉ định không xác định được dùng để chỉ người, vật hoặc sự việc không cụ thể hoặc chưa được nhắc đến trong câu hoặc trong ngữ cảnh. Ví dụ: Chiếc xe ấy bị hỏng. (Chiếc xe chưa được nhắc đến trong câu.); Cô bé nọ rất xinh. (Cô bé chưa được nhắc đến trong câu.);...

5. Đại từ bất định

  • Đại từ chỉ lượng được dùng để chỉ số lượng không xác định của người, vật hoặc sự việc. Ví dụ: Một người nào đó đã gọi cho tôi; Có nhiều người đã đến dự buổi lễ;...

  • Đại từ chỉ người được dùng để chỉ người không xác định. Ví dụ: Ai đó đã đánh cắp chiếc xe của tôi; Kẻ nào đó đã làm vỡ cửa kính;...

  • Đại từ chỉ vật được dùng để chỉ vật không xác định. Ví dụ: Cái gì đó đã rơi xuống đất; Tôi cần tìm một cái gì đó để viết;...

  • Đại từ chỉ thời gian được dùng để chỉ thời gian không xác định. Ví dụ: Tôi sẽ đến đó vào lúc nào đó; Tôi sẽ làm điều đó khi nào đó;...

  • Đại từ chỉ địa điểm được dùng để chỉ địa điểm không xác định. Ví dụ: Tôi sẽ đi đâu đó; Tôi sẽ làm điều đó ở đâu đó;...

  • Đại từ chỉ cách thức được dùng để chỉ cách thức không xác định. Ví dụ: Tôi sẽ làm điều đó như thế nào đó; Tôi sẽ nói điều đó như thế nào đó;...

  • Đại từ chỉ nguyên nhân được dùng để chỉ nguyên nhân không xác định. Ví dụ: Tôi không biết tại sao điều đó lại xảy ra; Tôi không biết ai đã làm điều đó;...

6. Đại từ nghi vấn

Đại từ nghi vấn (đại từ hỏi) được dùng để hỏi về người, vật hoặc sự việc.

IV. Bài tập về đại từ

Bài 1: Từ ngữ Việt Nam rất phong phú, trong nhiều hoàn cảnh khác nhau thì nó lại mang nghĩa khác nhau, cần cân nhắc theo từng hoàn cảnh, đối tượng người dùng giao tiếp để lựa chọn đại từ phù hợp. Khi đối chiếu với các bạn cùng tuổi, cùng lớp nên dùng: tôi – cậu, tớ – cậu, mình – bạn hoặc xưng tên.

Ví dụ:

Lan cho Phượng mượn quyển truyện nhé.

Tớ có món quà muốn tặng cho cậu.

Khi đối chiếu với những hiện tượng kỳ lạ thiếu lịch sự thì em cần góp ý nhẹ nhàng với bạn, tránh những lời nói nặng nề khiến bạn tự ái. Đồng thời, đề xuất với giáo viên chủ nhiệm, đoàn, đội tổ chức các trào lưu rèn luyện văn hóa truyền thống, nói lời hay thao tác làm việc tốt,…

Bài 2: Đặt câu với những từ "ai, sao, bao nhiêu" để trỏ chung:

Ai cũng vui mừng vì chiến thắng của đội tuyển Việt Nam.

Sao con không ăn cơm?

Sau bao nhiêu năm xa cách, chúng tôi đã hội ngộ nhau.

Bài 3: Tìm các đại từ trong đoạn hội thoại sau:

Trong giờ ra chơi, Nam hỏi Bắc:

- Bắc ơi, hôm qua bạn được mấy điểm môn tiếng Anh. (câu 1)

- Tớ được điểm 10, còn cậu được mấy điểm? – Bắc nói (câu 2)

- Tớ cũng thế. (câu 3)

A. Bắc, tớ, cậu, bạn, Nam

B. tớ, cậu, bạn

C. tớ, cậu

D. Bạn, tớ, cậu, thế

Lời giải:

Các đại từ xuất hiện trong đoạn hội thoại trên là: Bạn, tớ, cậu, thế.

Chọn đáp án: D.

Bài 4: Xác định đại từ “tôi” trong câu đảm nhiệm chức năng ngữ pháp gì?

a) Tôi đang học bài ở nhà thì bạn Phong đến.

b) Người được lớp học biểu dương là tôi.

c) Cả nhà đều yêu mến tôi.

d) Anh chị tôi học rất giỏi.

e) Trong lòng tôi, cảm xúc khó tả bỗng trào dâng.

Lời giải:

a) Tôi là Chủ ngữ trong câu: Tôi đang học bài ở nhà thì bạn Phong đến.

b) Tôi là vị ngữ trong câu: Người được lớp học biểu dương là tôi.

c) Tôi là Bổ ngữ trong câu: Cả nhà đều yêu mến tôi.

d) Tôi là Định ngữ trong câu: Anh chị tôi học rất giỏi.

e) Tôi là Trạng ngữ trong câu: Trong lòng tôi, cảm xúc khó tả bỗng trào dâng.

Bài 5: Tìm đại từ xuất hiện trong câu: Trong giờ ra chơi, Bình hỏi An:

– An ơi, hôm qua bạn được mấy điểm môn Tiếng Anh? (câu 1)

– Tớ đạt điểm 10, còn cậu mấy điểm?- Bình nói (câu 2)

– Tớ cũng thế. (câu 3)

Lời giải:

- Trong câu 1 từ bạn thay thế cho từ An.

– Trong câu 2 “tớ” thay thế cho An, “cậu’ thay thế cho Bình.

– Trong câu 3 “tớ” thay thế cho An, còn “thế” thay thế cho đạt điểm 10.

1 187 07/10/2024


Xem thêm các chương trình khác: