Âm đệm là gì? Đặc điểm và nguyên tắc sử dụng âm đệm

Vietjack.me giới thiệu bài viết Âm đệm là gì? Đặc điểm và nguyên tắc sử dụng âm đệm bao gồm: lý thuyết và bài tập cũng như những định nghĩa, tính chất, các dạng bài sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt hơn.

1 161 12/12/2024


Âm đệm là gì? Đặc điểm và nguyên tắc sử dụng âm đệm

1. Âm đệm là gì?

Âm đệm là yếu tố đứng ở vị trí thứ hai, sau âm đầu. Nó tạo nên sự đối lập tròn môi (voan) và không tròn môi (van). Âm đệm trong tiếng Việt được chia thành hai loại: âm đệm bán nguyên âm “u” và âm vị “o” - gọi là âm vị trống.

Âm vị trống có thể tồn tại cùng tất cả các âm đầu, không có ngoại lệ. Âm đệm /u/ không được phân bố trong trường hợp sau: âm tiết có phụ âm đầu là âm môi và âm tiết có nguyên âm là âm tròn môi.

Âm đệm “u” phải tuân theo nguyên tắc không được phân bố với “ư”, “ươ” và “g” (trừ từ “góa”). Đó là quy luật chung của tiếng Việt: "Các âm có cấu âm như nhau hoặc gần nhau không được phân bố cùng nhau".

2. Quy tắc của âm đệm

Âm đệm trong tiếng Việt được ghi bằng cho chữ “u” và “o” với tác dụng biến đổi âm sắc của âm tiết sau lúc mở đầu, phân biệt các âm tiết khác nhau.

Các âm trong âm đệm phải tuân theo các nguyên tắc sau:

- Các âm “o” phải đứng trước các nguyên âm: a, ă, e.

- Các âm “u” phải đứng trước các nguyên âm y, ê, ơ, â.

- Âm đệm không xuất hiện sau các phụ âm b, m, v, ph, n, r, g. Trừ các trường hợp: sau ph, b (thùng phuy, voan); sau n (thê noa, noãn sào); sau r (roàn roạt); sau g (goá).

3. Các âm khác trong tiếng Việt

a. Âm chính:

Trong Tiếng Việt, nguyên âm nào cũng có thể làm âm chính của tiếng.

- Các nguyên âm đơn: (11 nguyên âm ghi ở trên)

- Các nguyên âm đôi : Có 3 nguyên âm đôi và được tách thành 8 nguyên âm sau:

+ iê:

- Ghi bằng ia khi phía trước không có âm đệm và phía sau không có âm cuối (VD: mía, tia, kia,...)

- Ghi bằng yê khi phía trước có âm đệm hoặc không có âm nào, phía sau có âm cuối (VD: yêu, chuyên,...)

- Ghi bằng ya khi phía trước có âm đệm và phía sau không có âm cuối (VD: khuya,...)

- Ghi bằng iê khi phía trước có phụ âm đầu, phía sau có âm cuối (VD: tiên, kiến,...)

+ uơ:

- Ghi bằng ươ khi sau nó có âm cuối ( VD: mượn,...)

- Ghi bằng ưa khi phía sau nó không có âm cuối (VD: mưa,...)

+ uô:

- Ghi bằng uô khi sau nó có âm cuối (VD: muốn,...)

- Ghi bằng ua khi sau nó không có âm cuối (VD: mua,...)

b. Âm cuối:

- Các phụ âm cuối vần: p, t, c (ch), m, n, ng (nh)

- 2 bán âm cuối vần: i (y), u (o)

4. Bài tập về âm

Bài 1. Phân tích cấu tạo của các dãy âm tiết sau:

  1. ô, ạ, á, uá, ứa.

  2. oa, uể, uy, oe.

  3. thì, nga, tí, nghỉ.

  4. uyển, oán, oen.

  5. quý, huy, huê.

  6. chua, cua, chưa, chia.

  7. quang, huyện, thuyền.

Bài 2: Ghi lại phần vần của các tiếng in đậm trong các câu sau:

a) Trạng nguyên trẻ nhất của nước ta là ông Nguyễn Hiền, đỗ đầu khoa thi năm 1247, lúc vừa 13 tuổi.

(Phần in đậm là phần vần: Trạng nguyên trẻ nhất của nước ta là ông Nguyễn Hiền, đỗ đầu khoa thi năm 1947, lúc vừa 13 tuổi.)

b) Làng có nhiều tiến sĩ nhất nước là làng Mộ Trạch, xã Tân Hồng, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương: 36 tiến sĩ.

(Phần in đậm là phần vần: Làng có nhiều tiến sĩ nhất nước là làng Mộ Trạch xã Tân Hồng, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương: 36 tiến sĩ.)

1 161 12/12/2024


Xem thêm các chương trình khác: