Từ chỉ hoạt động là gì? Phân biệt từ chỉ hoạt động với từ chỉ trạng thái
Vietjack.me gửi tới bạn đọc bài viết về từ chỉ hoạt động với đầy đủ khái niệm, ví dụ, cách nhận biết, ... Từ đó giúp các em nắm vững được từ chỉ hoạt động để áp dụng khi làm bài. Mời các em tham khảo bài viết dưới đây:
Từ chỉ hoạt động
1. Từ chỉ hoạt động là gì?
Từ chỉ hoạt động là từ được dùng để chỉ những hành động vật lý có thiên hướng thể hiện ra bên ngoài. Nói cách dễ hiểu đó là những hành động có thể quan sát được bằng mắt và được mô tả bởi những từ chỉ hoạt động.
2. Đặc điểm của từ chỉ hoạt động
Các từ ngữ chỉ hoạt động mà chúng ta rất thường hay gặp phải kể đến như: khóc, học, đi, viết, nói, cười,… Ta có thể nhận biết được các từ chỉ hoạt động thông qua những đặc điểm cơ bản sau đây:
-
Sẽ có những từ chỉ hoạt động trong câu có thể kết hợp với từ xong nhằm để biểu hiện sự vận động một cách chân thật nhất, ví dụ như: khóc xong, học xong,…
-
Từ chỉ hoạt động thường được xếp vào trong nhóm ngoại động từ.
*Mở rộng về động từ
Động từ được hiểu là những từ chỉ hành động, trạng thái của người hoặc động vật. Động từ gồm hai loại là nội động từ (động từ chỉ có chủ ngữ) và ngoại động từ (động từ có chủ ngữ là tân ngữ)
Sự phân biệt các nhóm động từ thường dựa trên hai tiêu chí: ngữ nghĩa và ngữ pháp. Xét về mặt ngữ pháp, cần phân biệt hai nhóm động từ quan trọng (Động từ biểu thị hành động/ hoạt động vật lý như: ăn, uống, đánh, đẩy, cắt, kéo, chạy, nhảy, leo, trèo và Động từ biểu thị hoạt động hoặc trạng thái tâm lí như: thích thú, biết, hiểu, cảm thấy, lo lắng, sợ, tôn trọng và Động từ do dự, hồi hộp, mong ước, mơ ước, kính nể.
Trong cả hai loại động từ này, ta có thể phân biệt nội động từ và ngoại động từ. Cụ thể:
- Nội động từ là động từ biểu thị hành động, hoạt động hoặc trạng thái không thể tác động trực tiếp tới một đối tượng khác (ngủ, nằm, đi, đứng, suy nghĩ)
- Ngoại động từ là động từ biểu thị hành động, hoạt động hoặc trạng thái có thể tác động trực tiếp lên một đối tượng khác hoặc tạo ra một đối tượng khác (đào, tìm, bắt, xây, viết, mua, sản xuất)
Khi tạo ra lối nói bị động, chúng ta chỉ có thể sử dụng ngoại động từ mà không thể sử dụng nội động từ trong câu .
3. Ví dụ về từ chỉ hoạt động
- Em vừa mới học bài xong bài: Trong câu này thì từ “học bài” là từ chỉ hoạt động.
- Mùa hè ở nông thôn, trẻ em đi chăn trâu, người lớn thì gặt lúa: Trong câu này thì từ “chăn trâu” và “gặt lúa” là từ dùng để chỉ hoạt động
- Mẹ đang nấu cơm dưới bếp: Trong câu này thì từ “nấu cơm” là từ chỉ hoạt động
- Em vừa xem phim vừa khóc: Trong cụm từ này thì từ “xem phim” và “khóc” là những từ được dùng để chỉ hoạt động.
4. Phân biệt từ chỉ hoạt động và từ chỉ trạng thái
Tiêu chí | Từ chỉ hoạt động | Từ chỉ trạng thái | Ví dụ |
Khái niệm | là những từ có thể nhìn thấy rõ ràng, có thể cảm nhận được bằng các giác quan cụ thể, rõ ràng | là những hành động không được cảm nhận trực tiếp bằng các giác quan bên ngoài và không thể hiện thông qua chuyển động |
- Em thích cái áo màu đỏ - Con mèo nhà em đang ngủ say |
Đặc điểm |
- Một số từ được coi là động từ chỉ hoạt động và được coi là động từ chỉ trạng thái - Một số từ chuyển nghĩa được coi là động tư chỉ trạng thái - Một số từ mang tính chất ngữ pháp của tính từ - Ngoại động từ còn được coi là động từ chỉ trạng thái nằm giữa động tư và tính từ - Một số động từ chỉ hoạt động được sử dụng như động từ chỉ trạng thái - Đồng từ chỉ trạng thái có một số đặc điểm ngữ pháp vf ngữ nghĩa giống tính từ, có thể hoạt động như vị ngữ trong câu kể - Nội động từ: hướng đến chủ thể hành động, không có tân ngữ trực tiếp nhưng phải có quan hệ động từ - Ngoại động từ: động từ chỉ người hoặc vật khác, có khả năng bổ ngữ chỉ đối tượng trực tiếp |
nằm, ngồi, thức, vui buồn, hồi hộp, lắng nghe, |
5. Bài tập về từ chỉ hoạt động
Bài 1: Tìm ra từ không cùng nhóm trong mỗi nhóm từ sau:
a/ Anh em, cô dì, chú bác, giúp đỡ, xóm thôn, cánh đồng.
Từ không cùng nhóm: “giúp đỡ” – từ chỉ hoạt động, các từ còn lại chỉ sự vật.
b/ Yêu, nhớ, quên, giận, theo.
Từ không cùng nhóm: “theo” – từ chỉ hoạt động, còn lại là các từ chỉ trạng thái.
c/ Uống, cắt, sen, tham gia, bước
Từ không cùng nhóm: “sen” – từ chỉ sự vật (loài hoa), các từ còn lại chỉ hoạt động.
d/ Cây, lá, cỏ, hoa, sông, lội.
Từ không cùng nhóm: “lội” – từ chỉ hoạt động, các từ còn lại là từ chỉ sự vật.
Bài 2: Trong các từ sau, từ nào là từ chỉ hoạt động, từ nào là từ chỉ trạng thái?
“buộc, thức, lăn, ngủ, lấp, phát triển, giơ, cắt, bay, nghi ngờ, tưởng tượng, ngồi”
-
Từ chỉ hoạt động: buộc, lăn, lấp, giơ, cắt, bay, ngồi.
-
Từ chỉ trạng thái: thức, ngủ, phát triển, nghi ngờ, tưởng tượng.
Bài 3: Tìm những từ chỉ trạng thái và từ chỉ hoạt động trong các câu sau:
1. Con trâu ăn cỏ
2. Trên sân trường học sinh chơi nhảy dây
3. Mặt trời tỏa ánh nắng rực rỡ
4. Lan yêu bố mẹ
5. Con cá bơi trong bể
6. Tý thích chiếc cặp sách này
7. Ông nội xem ti vi
8. Nam buồn vì bị điểm kém
9. Hoa vui vì được đi chơi
10. Mẹ đi chợ
Đáp án
* Từ chỉ hoạt động:
- Con trâu ăn cỏ
- Trên sân trường học sinh chơi nhảy dây
- Con cá bơi trong bể
- Ông nội xem ti vi
- Mẹ đi chợ
* Từ chỉ trạng thái:
- Mặt trời tỏa ánh nắng rực rỡ
- Lan yêu bố mẹ
- Tý thích chiếc cặp sách này
- Nam buồn vì bị điểm kém
- Hoa vui vì được đi chơi
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)