Động từ là gì? Cụm động từ là gì? Chức năng, phân loại của động từ

Vietjack.me gửi tới bạn đọc bài viết Động từ là gì? Cụm động từ là gì? Chức năng, phân loại của động từ với đầy đủ khái niệm, ví dụ, cách nhận biết, ...  Mời các bạn đón xem:

1 18 04/12/2024


Động từ là gì? Cụm động từ là gì? Chức năng, phân loại của động từ

1. Động từ là gì?

Động từ là những từ dùng để chỉ các hoạt động, trạng thái (bao gồm cả trạng thái vật lí, trạng thái tâm lí, trạng thái sinh lí) của con người và các sự vật, hiện tượng khác.

Cùng với tính từ và danh từ, động từ là từ loại quan trọng để khiến cho khả năng biểu đạt của tiếng Việt phong phú, đa dạng, không thua kém bất kì ngôn ngữ lâu đời nào trên thế giới. Khi kết hợp với những từ loại khác nhau, động từ sẽ có ý nghĩa khái quát và biểu thị khác.

Ví dụ:

Dưới bóng cổ thụ xanh ngắt, các học sinh nhảy múa và cười đùa, tạo nên bức tranh sinh động của cuộc sống học đường. Cô giáo, với ánh mắt tận tụy, hướng dẫn chúng ta đến thế giới phong phú của tri thức. Những ngày học trôi qua nhanh chóng, và chúng ta tận hưởng mỗi khoảnh khắc, với hy vọng rằng kiến thức này sẽ là nền tảng vững chắc cho tương lai.

Trong đoạn văn trên, có một số động từ mô tả các hành động và tình trạng:

  • Nhảy múa: Mô tả hành động vui vẻ và năng động của các học sinh dưới bóng cây.

  • Cười đùa: Mô tả hành động giao tiếp vui nhộn và niềm vui trong cộng đồng học đường.

  • Hướng dẫn: Mô tả hành động của cô giáo, chỉ ra sự dẫn dắt và chia sẻ kiến thức.

Động từ có thể kết hợp với các tính từ, danh từ để để tạo ra cụm động từ: đi (động từ) nhanh lên (tính từ), thắng (động từ) biển (danh từ),...

Động từ cũng có khả năng kết hợp với các phó từ (đã, sẽ, đang, không, chưa, chẳng, vẫn, cứ, còn). Khác với tính từ, động từ còn có thể kết hợp với các phó từ thức mệnh lệnh (hãy, đừng, chớ) để tạo ra những câu hoặc cụm từ có mục đích sai khiến.

VD: đã thổi mạnh, không về nhà, cứ nói nhiều, đừng nói nữa

2. Chức năng của động từ

Chức năng chính của động từ là làm vị ngữ trong câu và bổ sung ý nghĩa cho danh từ, tính từ khác.

Ví dụ: cây cối đâm chồi, nảy lộc vào mùa xuân. Như vậy, từ "đâm" và từ "nảy" là động từ chính trong câu và đóng vai trò là vị ngữ.

Ngoài ra động từ còn có thể đảm nhiệm các vai trò khác như chủ ngữ và trạng ngữ.

Ví dụ: Chơi thể thao làm chúng ta tràn đầy năng lượng. Như vậy, động từ "chơi" đóng vai trò là chủ ngữ trong câu.

- Ăn vội vàng mấy củ khoai, anh ấy vội vã lên đường. Trong câu này, động từ "ăn" đóng vai trò là trạng ngữ.

Như vậy, có thể nói, động từ có chức năng rất đa dạng và có thể được sử dụng ở nhiều vị trí khác nhau nhằm biểu thị được mục đích của người nói.

3. Phân loại động từ

Động từ được phân loại thành hai nhóm chính đó là động từ chỉ về trạng thái và động từ chỉ hoạt động. Ngoài ra, chúng ta cũng có thể chia thành nội và ngoại động từ.

3.1. Động từ chỉ hoạt động và động từ chỉ trạng thái

a) Động từ chỉ hoạt động

  • Khái niệm: Động từ chỉ hoạt động là những động từ dùng để tái hiện, gọi tên các hoạt động của con người, sự vật, hiện tượng.

Ví dụ: đi, chạy, nhảy, (chim) hót, (mưa) rơi, (gió) thổi, hát, ca, đuổi nhau,...

  • Những động từ chỉ hoạt động của con người có thể dùng để chỉ hoạt động của các sự vật, hiện tượng nhằm làm tăng sức gợi hình và biến các sự vật vô tri ấy trở nên gần gũi hơn với con người.

b) Động từ chỉ trạng thái

  • Khái niệm: Động từ chỉ trạng thái là những động từ để tái hiện, gọi tên các trạng thái cảm xúc, suy nghĩ, tồn tại của con người, sự vật, hiện tượng.

Ví dụ: vui, buồn, hờn, giận, bị đánh,...

  • Trong động từ chỉ trạng thái, có thể chia thành các tiểu loại nhỏ hơn, mỗi tiểu loại bổ dung ý nghĩa cho về các mặt khác nhau cho từ kết hợp cùng hoặc đứng trước nó.

- Động từ chỉ trạng thái tồn tại (hoặc trạng thái không tồn tại): là những động từ cho biết sự tồn tại của sự vật, hiện tượng trong hiện thực khách quan: còn, có, hết,...

VD: Tôi // còn việc phải làm

Làng tôi // có con sông xanh uốn quanh cánh đồng lúa chín

- Động từ chỉ trạng thái biến hóa: hóa, thành, biến thành, hóa thành, trở nên, trở thành, sinh ra, hóa ra,...

VD: Tấm // hóa thành nàng tiên trốn trong quả thị

Con người // trở nên ích kỷ khi lòng tham nổi lên

- Động từ chỉ ý nghĩa tình thái về ý chí: định, toan, dám, quyết, nỡ,...

VD: Bác Hồ // quyết chí ra đi tìm đường cứu nước với hai bàn tay trắng

Cậu gió // không nỡ thổi mạnh lay động cành cây đánh thức chú sơn ca

- Động từ chỉ sự cần thiết: cần, nên, phi,...

VD: Cậu // cần hoàn thành tài liệu này trước ngày mai

Học sinh // nên học hành chăm chỉ

- Động từ chỉ tình thái nguyện vọng, mong muốn: mong, muốn, ước,...

VD: Tớ // ước gì mình có đôi hài vạn dặm để đi khắp thế gian

Cụ Mem-bơ // mong sẽ vẽ được một kiệt tác trong đời mình.

- Động từ chỉ tình trạng tiếp thụ, chịu đựng: bị, được, phải, mắc,...

VD: Bài thơ Tây Tiến // được sáng tác khi Quang Dũng về bên dòng Phù Lưu Chanh nhìn ngắm thiên nhiên và nhớ đến đoàn binh Tây Tiến.

Phương // bị phạt vì không làm bài tập toán

- Động từ chỉ trạng thái so sánh: là, hơn, thua, bằng, không bằng, chẳng bằng....

VD: Mặt trời // là hành tinh trung tâm trong hệ mặt trời.

Gió se mùa thu // không lạnh bằng gió mùa đông bắc được

3.2. Nội động từ và ngoại động từ

a) Nội động từ

  • Khái niệm: Những động từ hướng vào người làm chủ hoạt động (ngồi, đi, đứng, nằm,...)

  • Động từ nội động cần phải có quan hệ từ để có bổ ngữ chỉ đối tượng

VD: Mẹ mua cho tôi con mèo

Động từ nội động Quan hệ từ Bổ ngữ

b) Ngoại động từ

  • Khái niệm: những động từ hướng đến người, vật khác (xây, cắt, đập, phá,...)

  • Động từ ngoại động không cần phải có quan hệ từ mà có khả năng có bổ ngữ chỉ đối tượng trực tiếp.

VD: Mọi người yêu quý mẹ

Động từ ngoại động Bổ ngữ

4. Cụm động từ là gì?

- Khái niệm: Cụm động từ là cụm từ có động từ là từ trung tâm, kết hợp với các phụ trước và phụ sau để tạo thành.

- Chức năng: Chức năng của cụm động từ cũng giống như của động từ. Tức là cụm động từ cũng có chức năng chính là làm vị ngữ, nhưng cũng có thể làm chủ ngữ, định ngữ hoặc trạng ngữ trong câu.

- Cấu tạo của cụm động từ:

  • Mô hình cấu tạo đầy đủ của cụm động từ:

Phụ trước + Động từ trung tâm + Phụ sau

Phụ trước

Trung tâm

Phụ sau

Các từ chỉ quan hệ thời gian (đã sẽ đang,..)

Các từ chỉ sự tiếp diễn tương tự (vẫn, cứ, còn, cùng,...)

Các từ thức mệnh lệnh (hãy, đừng, chớ,...)

Các từ mang nghĩa khẳng định hoặc phủ định hành động (không, chưa, chẳng, có,...)

Các động từ

Các từ chi tiết về đối tượng (danh từ, tính từ)

Các từ chỉ hướng (thẳng, ra, lên, xuống,...)

Các từ chỉ địa điểm

Các từ chỉ thời gian

Từ chỉ nguyên nhân, mục đích

Từ chỉ phương tiện

Từ chỉ cách thức hành động

Tuy nhiên, cụm động từ có thể chỉ có phụ trước hoặc phụ sau, đây là dạng không đầy đủ của cụm động từ.

Phụ ngữ cho động từ có loại chuyên đứng trước hoặc có loại chuyên đứng sau nhưng cũng có những từ có vị trí tự do, đứng trước hay đứng sau động từ đều được.

VD: Các phụ ngữ chuyên đứng trước (làm phụ trước) động từ: đã, sẽ, đang, vẫn, cứ, còn,...

Các phụ ngữ chuyên đứng sau (làm phụ sau) động từ: chi tiết về đối tượng

Các phụ ngữ có vị trí tự do, đứng trước hay sau động từ đều được: ăn vội vàng => vội vàng ăn cho xong; đi thong thả => Thong thả đi,...

5. Bài tập về động từ

Bài 1: Tìm các động từ có trong đoạn văn sau:

“Trên nương, mỗi người một việc, người lớn thì đánh trâu ra cày. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé đi tìm chỗ ven suối để bắc bếp thổi cơm. Các bà mẹ cúi lom khom tra ngô”.

Trả lời:

“đánh”, “cày”, “nhặt”, “đốt”, “đi tìm”, “bắc”, “thổi”, “cúi”, “tra”.

Bài 2: Phân loại động từ có trong các câu sau:

“Mẹ đang đi chợ Đồng Xuân”

“Cha giận tôi nhiều nhưng không hề mắng tôi”

Trả lời:

“Mẹ đang đi chợ Đồng Xuân” => “Đi”: động từ chỉ hoạt động

“Cha giận tôi nhiều nhưng không hề mắng tôi”. => “giận”: động từ chỉ trạng thái, “mắng”: động từ chỉ hoạt động.

1 18 04/12/2024


Xem thêm các chương trình khác: