Phép thế là gì? Tác dụng và cho ví dụ?
Vietjack.me gửi tới bạn đọc bài viết về phép thế với đầy đủ khái niệm, ví dụ, cách nhận biết, ... Từ đó giúp các em nắm vững phép thế để áp dụng khi làm bài. Mời các em tham khảo bài viết dưới đây:
Phép thế
1. Khái niệm
Phép thế là thay những từ ngữ nhất định bằng những từ ngữ có ý nghĩa tương tự; chỉ sự vật ban đầu, còn gọi là có tính chất đồng chiếu nhằm tạo ra tính liên kết giữa các phần văn bản chứa chúng.
2. Ví dụ
Ví dụ 1: “Bất kì ta ở một tình thế khắt khe hay chua chát nào, mở sách ra là ta gặp ngay những người đồng cảnh hay đồng bệnh mà khi đọc họ, ta ta cảm thấy ấm áp trong lòng.”
(Nguyễn Hiến Lê – Tự học)
- Phép thế: những người đồng cảnh hay đồng bệnh với họ
- Tác dụng: tránh gây lặp lại cụm từ “những người đồng cảnh hay đồng bệnh”, giúp văn bản trở nên mạch lạc về nội dung và hình thức.
Ví dụ 2: “Thất bại là điều khó tránh nhưng nó chính là người thầy đầu tiên của chúng ta trên đường đời.”
(Theo Trần Cẩm Quyên – Đừng từ bỏ cố gắng)
- Phép thế: thất bại / nó
- Tác dụng: tránh việc lặp lại cụm từ “thất bại” trong một câu văn, giúp văn bản trở nên mạch lạc về nội dung lẫn hình thức.
3. Phân loại
a) Thế đồng nghĩa
Thế đồng nghĩa là việc dùng từ đồng nghĩa, cách nói vòng (nói khác đi), cách miêu tả thích hợp, tương đồng với từ ngữ được thay thế.
Phép thế từ cùng nghĩa lại được phân thành 3 loại gồm: thế đồng nghĩa phủ định, thế đồng nghĩa biểu đạt, thế đồng nghĩa từ điển.
Ví dụ:
Nghe chuyện Phù Ðổng Thiên Vương, tôi tưởng tượng đến trang nam nhi, sức vóc khác người, nhưng tâm hồn còn thô sơ, như tâm hồn mọi người thời xưa. Tráng sĩ ấy gặp lúc quốc gia lâm nguy đã chẳng ngại xông pha ra trận, đem sức khỏe mà đánh tan giặc, nhưng bị thương nặng. Tuy thế, người trai làng Phù Ðổng vẫn ăn một bữa cơm… (Nguyễn Ðình Thi)
- Phép thế: tráng sĩ / người trai làng Phù Ðổng
- Tác dụng để cung cấp thông tin phụ, tránh việc lặp từ đơn điệu, một từ lặp đi lặp lại một từ rất nhiều lần trong câu
b) Thế đồng nghĩa từ điển
Là kiểu phép thế từ cùng nghĩa nhất định mà cả hai nhân tố đều là các từ cùng nghĩa.
Ví dụ: Ông Tám Đước c.h.ế.t khiến cho quân giặc khiếp sợ. Sự hy sinh của ông khiến đồng bào quyết tâm hơn.
- Từ hy sinh thay thế từ c.h.ế.t làm đặc điểm tầm quan trọng và ý nghĩa cái c.h.ế.t của ông Tám.
- Tác dụng làm giảm nhẹ sự đau thương
c) Thế đồng nghĩa phủ định
Kiểu phép thế nhất định mà một trong hai nhân tố là cụm từ được cấu trúc dần trái nghĩa của nhân tố kia cộng với từ phủ định.
Ví dụ: Người Pháp đổ máu nhiều mà dân ta hy sinh cũng không ít.
Từ trái nghĩa “nhiều – ít” + từ phủ định là “không”.
d) Thế đại từ
Phép thế đại từ là phép thế rất quan trọng, phép thế này dùng để chỉ những đại từ cụ thể như đại từ nhân xưng, phiếm định, chỉ định để thay cho một từ ngữ, một câu, hay 1 ý gồm nhiều câu,… nhằm tạo ra tính liên kết giữa các câu, các phần văn bản chứa chúng.
Ví dụ
Rõ ràng Trống Choai của chúng ta đã qua tuổi bé bỏng thơ ngây. Chú chẳng còn quấn quýt quanh chân mẹ nữa rồi. (Hải Hồ)
→ Phép thế: Trống Choai/Chú
4. Tác dụng
- Cung cấp thêm thông tin phụ, làm cho nội dung văn bản trở nên phong phú hơn.
- Tránh việc lặp từ đơn điệu, lặp đi lặp lại một từ nhiều lần trong câu gây khó chịu cho người đọc.
- Bên cạnh đó, phép thế không chỉ có tác dụng tránh lặp đơn điệu mà nó còn có tác dụng tu từ nếu chọn được những từ ngữ thích hợp cho từng tình huống sử dụng.
- Tạo nên sự đa dạng, phong phú, có khả năng duy trì chủ đề nhờ việc lặp từ ngữ và thay thế đại từ.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, đầy đủ khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)