Tính từ là gì? Chức năng, vị trí, phân loại và dấu hiệu nhận biết tính từ
Vietjack.me gửi tới bạn đọc bài viết về tính từ với đầy đủ khái niệm, ví dụ, cách nhận biết, ... Từ đó giúp các em nắm vững tính từ để áp dụng khi làm bài. Mời các em tham khảo bài viết dưới đây:
Tính từ là gì?
1. Thế nào là tính gì?
Tính từ là từ dùng để mô tả đặc điểm, tính chất của sự vật, hiện tượng hoặc hành động, và sự kết hợp giữa tính từ và các từ khác tạo ra cụm tính từ.
Ví dụ: xanh, đỏ, tím, vàng, buồn, vui, to, nhỏ,...
Cụm tính từ là một tổ hợp từ được tạo thành bởi một tính từ kết hợp với các từ ngữ phụ thuộc để bổ sung ý nghĩa cho tính từ đó. Cụm tính từ có ý nghĩa đầy đủ và cấu trúc phức tạp hơn so với một tính từ đơn lẻ, nhưng lại hoạt động trong câu giống như một tính từ.
Ví dụ: Thông minh cực kỳ
2. Dấu hiệu nhận biết tính từ
- Thường đi kèm với các từ chỉ mức độ như rất, vô cùng, lắm, hơi, cực kỳ, là những biểu hiện thường gặp của tính từ.
- Tính từ, theo bản chất, được sử dụng để mô tả các đặc điểm bên ngoài như kích thước, hình dáng và tính cách bên trong của con người, sự vật hoặc hiện tượng.
- Thường đảm nhận vai trò là vị ngữ trong câu
3. Phân loại tính từ
a) Tính từ chỉ trạng thái
Tính từ chỉ trạng thái là tình trạng hiện tại của một sự vật hoặc cá nhân, tồn tại trong khoảng thời gian nhất định. Do đó, các tính từ mô tả trạng thái là những từ ngữ phản ánh rõ nhất về tất cả các trạng thái mà con người, sự vật, hoặc hiện tượng. Các từ miêu tả trạng thái thường gặp như: hạnh phúc, buồn bã, đau đớn, mệt mỏi, yên bình, hay ồn ào…
b) Tính từ chỉ đặc điểm
Đây là loại tính từ được sử dụng để miêu tả những điểm đặc trưng của một sự vật hoặc hiện tượng nào đó. Những đặc điểm này thường là những đặc trưng riêng vốn có của một đối tượng như con người, động vật, đồ vật, cây cỏ,... Bằng cách sử dụng các tính từ để mô tả giúp người nghe hoặc đọc dễ dàng hình dung được sự khác biệt trong hình dạng, màu sắc, mùi vị và các đặc điểm khác.
Những đặc điểm này có thể được chia thành hai loại chính:
-
Đặc điểm bên ngoài: Đây là những điểm đặc trưng của một sự vật hoặc hiện tượng, được nhận biết thông qua các giác quan như thị giác, xúc giác, và vị giác, qua các yếu tố như màu sắc, hình dáng, và âm thanh.
-
Đặc điểm bên trong (hay tính từ chỉ tính chất): Đây là những nét riêng biệt về tính chất mà để nhận biết chúng, chúng ta cần sự quan sát kết hợp với suy luận, khái quát, và nhiều yếu tố tư duy khác. Điều này bao gồm các đặc điểm về tính tình, tâm lý, tính cách của một người, cũng như độ bền và giá trị của một đồ vật.
c) Tính từ chỉ mức độ trong tiếng Việt
Là những từ ngữ thể hiện mức độ của một hành động hoặc sự kiện nào đó trong câu, các tính từ mức độ thường gặp như nhanh, chậm, xa, gần, lề mề,... Ngoài hai cách phân loại đã đề cập, còn một cách phân loại khác cũng có thể được đề cập đến, đó là việc chia tính từ thành 2 loại:
Tính từ tự thân: Đây là nhóm từ vựng thể hiện về những đặc tính như màu sắc, quy mô, hình dạng, âm thanh, mức độ…Nói chung, các đặc điểm có thể đứng độc lập và mô tả một cách cụ thể về một sự vật, hiện tượng.
Các loại tính từ tự thân gồm:
-
Tính từ chỉ mùi vị: ngọt, bùi, cay, đắng, thơm, mặn, nhạt, chua, tanh, nồng…
-
Tính từ chỉ màu sắc: đỏ, vàng, cam, lục, chàm, tím, nâu, đen, trắng, xanh lơ, xanh lam, xanh ngắt, đỏ hoa, đỏ thẫm, nâu đen…
-
Tính từ chỉ âm thanh: ồn ào, lao xao, lác đác, thánh thót, trầm bổng,…
-
Tính từ chỉ kích thước: mỏng, dày, dài, ngắn, rộng, hẹp, cao, thấp…
-
Tính từ chỉ lượng: nặng, nhẹ, đông đúc, vắng vẻ, quạnh hiu…
-
Tính từ chỉ hình dáng: tròn, méo, cong, vuông, thẳng…
-
Tính từ chỉ phẩm chất con người: Tốt, xấu, hèn mọn, nhỏ mọn, kiên cường, nhút nhát, …
-
Tính từ chỉ mức độ như: nhanh, chậm, xa, gần…
Tính từ không tự thân: Ngược lại, tính từ không tự thân là những từ không phải là tính từ theo loại từ, chúng thuộc nhóm từ loại khác như danh từ hoặc động từ, tuy nhiên, chúng có khả năng chuyển loại và được sử dụng như tính từ để mô tả đặc tính hoặc trạng thái của một đối tượng, tạo ra sự linh hoạt trong ngôn ngữ.
4. Vị trí của tính từ
Thường thì tính từ sẽ đứng sau danh từ. Tuy nhiên, khi tính từ đảm nhận vai trò là chủ ngữ, thì vị ngữ thường sẽ đứng sau tính từ.
Thêm vào đó, vị ngữ có thể được hình thành từ một động từ hoặc cụm động từ. Đồng thời, trong một số trường hợp, vị ngữ cũng có khả năng là một danh từ hoặc cụm danh từ.
5. Chức năng của tính từ
Trong giao tiếp và văn học, tính từ đóng vai trò quan trọng. Chúng thường kết hợp với động từ và danh từ để bổ sung ý nghĩa về tính chất, đặc điểm và mức độ. Sự sử dụng tính từ không chỉ giúp người nghe hay đọc hiểu rõ hơn về sự vật, sự việc mà nói đến, mà còn làm cho cách diễn đạt trở nên linh hoạt hơn. Trong câu, tính từ có các chức năng sau:
Tính từ đóng vai trò như vị ngữ, bổ sung ý nghĩa cho danh từ.
Ví dụ: Trong câu "Chiếc váy này rất đẹp", tính từ "đẹp" bổ sung ý nghĩa cho danh từ "chiếc váy".
6. Bài tập về tính từ
Bài 1: Hãy viết một câu có dùng tính từ
a) Nói về một người bạn hoặc người thân của em.
b) Nói về một sự vật quen thuộc với em (cây cối, con vật, nhà cửa, đồ vật, sông núi,...).
Trả lời:
a) Nói về một người bạn hoặc người thân của em.
-
Anh ấy rất hòa đồng và tốt bụng
-
Bạn Mai có mái tóc dài bóng mượt nhất lớp em.
-
Mẹ em là người rất hiền lành, luôn sẵn sàng giúp đỡ mọi người xung quanh và có trái tim rộng lớn.
b) Nói về một sự vật quen thuộc với em.
-
Ai cũng khen chiếc điện thoại của chị gái em rất đẹp và hiện đại.
-
Chiếc cây trước nhà của em có màu xanh rất sâu và lá rậm rạp, tạo cảm giác yên bình mỗi khi nhìn thấy nó.
-
Dòng sông quê em sâu thăm thẳm.
Bài 2: Tìm tính từ trong các đoạn văn đã cho (SGK Trang 111)
a) Chủ tịch Hồ Chí Minh, vị Chủ tịch của Chính phủ Lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, ra mắt đồng bào. Đó là một cụ già gầy gò, trán cao, mắt sáng, râu thưa. Cụ đội chiếc mũ đã cũ, mặc áo ka ki cao cổ, đi dép cao su trắng, ông cụ có dáng đi nhanh nhẹn. Lời nói của Cụ điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng.
b) Sáng sớm, trời quang hẳn ra. Đêm qua, một bàn tay nào đã giội rửa vòm trời sạch bóng. Màu mây xám đã nhường chỗ cho một màu trắng phớt xanh như màu men sứ. Đằng đông, phía trên dải đê chạy dài rạch ngang tầm mắt, ngăn không cho thấy biển khơi, ai đã ném lên bốn năm mảng mây hồng to tướng, lại điểm xuyết thêm ít nét mây mỡ gà vút dài thanh mảnh.
Trả lời:
Các đoạn văn có những tính từ sau:
a) Gầy gò cao, sáng, thưa, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng.
b) Quang, sạch, bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng, to tướng, ít, dài, thanh mảnh.
Bài 3: Đặt 5 câu có sử dụng tính từ, cụm tính từ
- Cô ấy có cái váy rất đẹp
- Hoa hồng hôm nay nở rộ một màu hồng rực
- Nắng buổi trưa rừng rừng một màu vàng chói
- Bầu trời mùa thu trong xanh vời vợi
- Cô người mẫu mặc bộ váy xẻ tà đầy quyến rũ
Bài 4: Đặt câu sử dụng tính từ chỉ
- Tính tình: Đó là một cô gái thùy mị, nết na
- Âm thanh: Tiếng sáo diều vi vu trên bầu trời
- Tính cách: Cậu bé ấy tuy nghèo nhưng lại rất hiền lành
- Sắc thái: Cô giáo bước vào nở nụ cười tươi tắn với lũ học trò
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)