Phong cách ngôn ngữ là gì? Phân loại - Đặc điểm của phong cách ngôn ngữ
Các phong cách ngôn ngữ là phương tiện giúp quá trình giao tiếp thông qua văn bản và lời nói diễn ra hiệu quả. Bài viết dưới đây của Vietjack.me sẽ giới thiệu tới quý bạn đọc chi tiết hơn về phong cách ngôn ngữ, cùng tìm hiểu nhé!
Phong cách ngôn ngữ là gì? Phân loại - Đặc điểm của phong cách ngôn ngữ
1. Phong cách là gì? Phong cách ngôn ngữ là gì?
+ Phong cách là những nét riêng, nét điển hình nổi bật giúp tất cả chúng ta phân biệt được đối tượng này với đối tượng khác, tác giả này với tác giả khác giữa các văn bản với nhau.
+ Phong cách ngôn ngữ là cách diễn đạt (nói và viết) trong từng thực trạng và người diễn đạt nhất định, là những đặc thù về phương pháp diễn đạt tạo thành kiểu diễn đạt nhất định, là những đặc thù về phương pháp diễn đạt tạo thành kiểu diễn đạt trong một văn bản nhất định
2. Phân loại phong cách ngôn ngữ
Có 6 loại phong cách ngôn ngữ
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt | Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật | Phong cách ngôn ngữ báo chí | Phong cách ngôn ngữ chính luận | Phong cách ngôn ngữ hành chính | Phong cách ngôn ngữ khoa học |
3. Đặc điểm, so sánh các loại phong cách ngôn ngữ
STT | Các loại phong cách ngôn ngữ | Khái niệm | Phạm vi sử dụng | Đặc trưng |
1 | Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt | Là lời ăn tiếng nói hàng ngày dùng để trao đổi thông tin, ý nghĩ, tình cảm... đáp ứng nhu cầu của cuộc sống. Có 02 dạng tồn tại: dạng nói, dạng viết (nhật ký, thư từ, truyện trò trên mạng xã hội, tin nhắn điện thoại...) | Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt là phong cách được dùng trong giao tiếp sinh hoạt hàng ngày, thuộc hoàn cảnh giao tiếp không mang tính nghi thức. Giao tiếp ở đây thường với tư cách cá nhân nhằm để trao đổi tư tưởng, tình cảm của mình với người thân, bạn bè... |
+ Tính cụ thể: Cụ thể về không gian, thời gian, hoàn cảnh giao tiếp, nhân vật giao tiếp, nội dung và cách thức giao tiếp... + Tính cảm xúc: Cảm xúc của người nói thể hiện qua giọng điệu, các trợ từ, thán từ, sử dụng kiểu câu linh hoạt... + Tính cá thể: là những nét riêng về giọng nói, cách nói năng => Qua đó ta thấy được đặc điểm về giới tính, tuổi tác, tính cách, sở thích, nghề nghiệp... |
2 | Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật |
Là ngôn ngữ chủ yếu dùng trong các tác phẩm văn chương, không chỉ có chức năng thông tin mà còn thỏa mãn nhu cầu thẩm mĩ của con người. Nó là ngôn ngữ được tổ chức, sắp xếp, lựa chọn, gọt giũa, tinh luyện từ ngôn ngữ thông tường và đạt được giá trị nghệ thuật - thẩm mĩ. |
- Dùng trong văn bản nghệ thuật : ngôn ngữ tự sự (truyện ngắn, tiểu thuyết, phê bình, hồi kí...), ngôn ngữ trữ tình (ca dao, vè, thơ...), ngôn ngữ sân khấu (kịch, chèo, tuồng...) - Ngoài ra ngôn ngữ nghệ thuật còn tồn tại trong văn bản chính luận, báo chí, lời nói hàng ngày... |
- Tính hình tượng chủ yếu bằng các biện pháp tu từ: ẩn dụ, nhân hóa, so sánh, hoán dụ, điệp... - Tính truyền cảm: ngôn ngữ của người nói, người viết có khả năng gây cảm xúc , ấn tượng mạnh với người nghe, người đọc - Tính cá thể: là dấu ấn riêng của mỗi người, lặp đi lặp lạo nhiều lần qua trang viết, tạo thành phong cách nghệ thuật riêng. Tính cá thể hóa của ngôn ngữ còn thể hiện trong lời nói của nhân vậtt rong tác phẩm |
3 | Phong cách ngôn ngữ báo chí |
Là ngôn ngữ dùng thông báo tin tức thời sự trong nước và quốc tế, phản ảnh chính kiến của tờ báo và dư luận quần chúng, nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của xã hội. ồn tại ở 2 dạng: nói (thuyết minh, phỏng vấn miệng trong các buổi phát thanh/ truyền hình...) và viết (báo viết...) |
Dùng trong lĩnh vực báo chí. Phương tiện diễn đạt. Về từ vựng: sử dụng các lớp từ rất phong phú, mỗi thể loại một lớp từ vựng đặc trưng. Về ngữ pháp: câu văn đa dạng nhưng thường ngắn gọn, sáng sủa , mạch lạc. Về các biện pháp tu từ: sử dụng nhiều biện pháp tu từ để tăng hiệu quả diễn đạt |
- Tính thông tin thời sự: Thông tin nóng hổi, chính xác về địa điểm, thời gian, nhân vật, sự kiện... - Tính ngắn gọn: lời văn ngắn gọn nhưng lượng thông tin cao (bản tin, tin vắn, quảng cáo...)
|
4 | Phong cách ngôn ngữ chính luận |
Là ngôn ngữ dùng trong các văn bản chính luận hoặc lời nói miệng trong các buổi hội nghị, hội thảo, nói chuyện thời sự... nhằm trình bày, bình uận, đánh giá những sự kiện, những vấn đề về chính trị, xã hội, văn hóa, tư tưởng... theo một quan điểm chính trị nhất định. Có 02 dạng tồn tại : dạng nói và dạng viết.
|
Các phương tiện diễn đạt về từ ngữ, về ngữ pháp và về các biện pháp tu từ - Về từ ngữ: sử dụng ngôn ngữ thông thường nhưng có khá nhiều từ ngữ chính trị - Về ngữ pháp: Câu thường có kết cấu chuẩn mực, gần với những phán đoán logic trong một hệ thống lập luận. Liên kết các câu trong văn bản rất chặt chẽ - Về các biện pháp tu từ: sử dụng nhiều biện pháp tu từ để tăng sức hấp dân cho lý lẽ, lập luận |
- Là phong cách dùng trong lĩnh vực chính trị xã hội - Tính công khai về quan điểm chính trị: Văn bản chính luận phải thể hiện rõ quan điểm của người nói/ viết về những vấn đề thời sự trong cuộc sống, không che giấu, úp mở. Vì vậy, từ ngữ phải được cân nhắc kĩ càng, tránh dùng từ ngữ phải được cân nhắc ký càng, tránh dùng từ ngữ mơ hồ, câu văn mạch lạc, trácnh viết câu phức tạp, nhiều ý gây những cách hiểu sai Tính chặt chẽ trong diễn đạt và suy luận: văn bản chính luận có hệ thống luận điểm, luận cứ, luận chứng rõ ràng, mạch lạc và sử dụng từ ngữ liên kết rất chặt chẽ: vì thế, bởi vậy, do đó , tuy... nhưng..., để, mà... Tính truyền cảm, thuyết phục: thể hiện ở lý lẽ đưa ra, giọng văn hùng hồn, tha thiết, bộc lộ nhiệt tình của người viết |
5 | Phong cách ngôn ngữ hành chính | Ngôn ngữ hành chính là ngôn ngữ được dùng trong các văn bản hành chính | Ngôn ngữ hành chính là ngôn ngữ được dùng trong các văn bản hành chính. Ngôn ngữ hành chính là ngôn ngữ được dùng trong các văn bản hành chính. Cách trình bày: thường có khuôn mẫu nhất định. Về từ ngữ: sử dụng lớp từ hành chính với tần số cao. Về kiểu câu: Câu thường dài, gồm nhiều ý, mỗi ý quan trọng thường được tách ra, xuống dòng, viết hoa đầu dòng |
- Tính khuôn mẫu: Mỗi văn bản hành chính đều tuân thủ 1 khuôn mẫu nhất định - Tính minh xác: Không dùng phép tu từ, lối biểu đạt hàm ý hoặc mơ hồ về nghĩa. Không tùy tiện xóa bỏ, thay đổi, sửa chữa nội dung. Đảm bảo chính xác từng dấu câu, chữ ký, thời gian. Gồm nhiều chương, mục để tiện theo dõi. - Tính công vụ: Không dùng từ ngữ biểu hiện quan hệ, tình cảm cá nhân (nếu có cũng chỉ mang tính ước lệ : kính mong, kính gửi, trân trọng cám ơn...). Dùng lớp từ toàn dân, không dùng từ địa phương, khẩu ngữ.... |
6 | Phong cách ngôn ngữ khoa học | là ngôn ngữ được dùng trong giao tiếp thuộc lĩnh vực khoa học, tiêu biểu là các văn bản khoa học | dùng trong giao tiếp thuộc lĩnh vực khoa học, tồn tại ở 02 dạng nói (bài giảng, nói chuyện khoa học...) và viết (giáo án, sách, vở...) |
- Tính khái quát trừu tượng: ngôn ngữ khoa học dùng nhiều thuật ngữ khoa học: từ chuyên môn dùng trong từng ngành khoa học và chỉ dùng để biểu hện khái niệm khoa học. Kết cấu văn bản mang tính khái quát (các luận điểm khoa học trình bày từ lớn đến nhỏ, từ cao đến thấp, từ khái quát đến cụ thể - Tính lý trí, logic: Từ ngữ: chỉ dùng với một nghĩa, không dùng các biện pháp tu từ, câu văn chặt chẽ, mạch lạc, là 1 đơn vị thông tin, cú pháp chuẩn, kết cấu văn bản: câu văn liên kết chặt chẽ và mạch lạc. Cả văn bản thể hiện một lập luận logic - Tính khách quan, phi cá thể: câu văn trong văn bản khoa học: có sắc thái trung hòa, ít cảm xúc. Khoa học có tính khái quát cao nên ít có những biểu đạt có tính chất cá nhân |
4. Các bước xác định phong cách ngôn ngữ và ví dụ xác định phong cách ngôn ngữ trong bài tập, đề thi
4.1. Cách xác định phong cách ngôn ngữ
Bước 1: Đọc chú thích - nhan đề - nội dung - đặc trưng từ ngữ để xác lập văn bản đó thuộc thể loại nào
Bước 2: Đối chiếu với 6 phong cách ngôn ngữ có hướng dẫn cụ thể ở trên
Bước 3: Gọi tên đúng mực phong cách ngôn ngữ
4.2. Ví dụ phong cách ngôn ngữ trong bài tập, đề thi
" Dữ dội và dịu êm
Ồn ào và lặng lẽ
Sông không hiểu nổi mình
Sóng tìm ra tận bể..."
(Sóng - Xuân Quỳnh)
=>> Đáp án: phong cách ngôn ngữ nghệ thuật, thẩm mỹ
Xem thêm các chương trình khác: