Câu khẳng định là gì? Phân loại, tác dụng, cách nhận biết câu khẳng định

Vietjack.me gửi tới bạn đọc bài viết về câu khẳng định với đầy đủ khái niệm, ví dụ, cách nhận biết, ... Từ đó giúp các em nắm vững kiến thức về câu khẳng định để áp dụng khi làm bài. Mời các em tham khảo bài viết dưới đây:

1 228 09/12/2024


Câu khẳng định

1. Câu khẳng định là gì?

Câu khẳng định tiếng Việt là loại câu được sử dụng để diễn tả một sự thật, một hiện tượng, hoặc một ý kiến mà được cho là đúng hoặc chính xác.

*Nhận biết câu khẳng định:

Câu khẳng định thường có cấu trúc đơn giản, thường bắt đầu bằng một từ ngữ hoặc một cụm từ ngữ khẳng định như: "là", "đó là", "chính là", "thực sự là"… và sau đó là một danh từ, động từ, tính từ hoặc một phụ từ để diễn đạt ý nghĩa cụ thể.

- Ví dụ:

+ Tôi là sinh viên.

2. Tác dụng của câu khẳng định

- Dùng để truyền đạt thông tin hay tuyên bố về một điều gì đó.

- Dùng để diễn tả một sự thật, một hiện tượng, hoặc một ý kiến mà được cho là đúng hoặc chính xác.

3. Các loại câu khẳng định

Câu khẳng định tiếng Việt có 2 loại chính:

a) Câu đơn

- Câu đơn là câu chỉ có một nhóm từ, không có công thức ghép từ.

- Câu đơn được chia thành 3 loại: câu đơn nguyên thể, câu đơn phủ định và câu đơn phủ định phân tích.

+ Câu đơn nguyên thể là câu mô tả một sự việc hoặc một tình trạng trong hiện tại.

Ví dụ: Mưa.

+ Câu đơn phủ định là câu diễn tả việc không xảy ra hoặc không có tình trạng sự việc trong hiện tại.

Ví dụ: Không mưa.

+ Câu đơn phủ định phân tích là câu diễn tả việc không xảy ra hoặc không có tình trạng sự việc một cách chi tiết.

Ví dụ: Không có người đi qua đường.

b) Câu ghép

- Câu ghép là câu được tạo ra từ hai hoặc nhiều nhóm từ ghép lại với nhau.

- Câu ghép có thể chia thành 3 loại: câu ghép cộng, câu ghép chia, và câu ghép chẳng mấy phức tạp.

+ Câu ghép cộng là câu diễn tả sự liên kết hai sự việc hoặc tình trạng với nhau.

Ví dụ: Trời tối đẹp và trăng lên sáng.

+ Câu ghép chia là câu diễn tả sự chia ra, phân chia giữa hai sự việc hoặc tình trạng.

Ví dụ: Một nửa người hào hứng, một nửa người thờ ơ.

+ Câu ghép chẳng mấy phức tạp là câu diễn tả sự kết hợp giữa hai sự việc hoặc tình trạng.

Ví dụ: Đứa trẻ không tiếc ăn vụng, không tiếc đói.

4. Những lưu ý khi sử dụng câu khẳng định

– Trong câu có cấu trúc: Phủ định + Phủ định = Ý nghĩa khẳng định.

=> Câu có cấu trúc này không phải câu phủ định nhưng có thể được dùng để biểu thị ý nghĩa phủ định.

Ví dụ: Trẫm rất đau xót về việc đó, không thể không dời đổi.

5. So sánh câu khẳng định và phủ định

Kiểu câu

Chức năng

Đặc điểm

Câu

khẳng định

Khẳng định các hành động, trạng thái, tính chất, đối tượng, sự việc… trong câu.

- Thường không có phương tiện diễn đặt riêng.

- Có thể bắt gặp trong câu khẳng định những cấu trúc: không phải không, không thể không, không ai không…

Câu

phủ định

Phủ nhận các hành động, trạng thái, tính chất, đối tượng, sự việc… trong câu.

- Thường sử dụng các từ ngữ phủ định như: không, chẳng, không phải, chẳng phải, chả…

- Có thể bắt gặp trong câu phủ định những cấu trúc: làm gì…, mà…

Ví dụ: Nó làm gì biết.

6. Bài tập về câu khẳng định

Bài 1. Tìm câu khẳng định và câu phủ định trong những câu dưới đây. Chỉ ra đặc điểm về ý nghĩa và hình thức của mỗi câu.

a. Tất cả những điều ấy, họ làm sao hiểu được rõ ràng, đích xác. (Ngô gia văn phái)

b. Hôm sau, vua Quang Trung hạ lệnh tiến quân (Ngô gia văn phái)

Trả lời:

a. Câu phủ định. Trong câu có từ "làm sao". Câu xác nhận về việc người được nói đến không xác định, hiểu rõ về vấn đề gì đó.

b. Câu khẳng định. Câu không chứa các từ ngữ phủ định. Câu xác nhận về việc vua Quang Trung hạ lệnh tiến quân.

Bài 2. Tìm câu khẳng định và câu phủ định trong những câu dưới đây. Chỉ ra đặc điểm về ý nghĩa và hình thức của mỗi câu.

a) Tất cả những điều ấy, họ làm sao mà hiểu được rõ ràng, đích xác. (Ngô gia văn phái)

b) Hôm sau, vua Quang Trung hạ lệnh tiến quân. (Ngô gia văn phái)

c) Các quân đều nghiêm chỉnh đội ngũ mà đi. (Ngô gia văn phái)

d) Chị Dậu vẫn chưa nguôi cơn giận. (Ngô Tất Tố)

Trả lời:

a. Câu phủ định. Trong câu có từ "làm sao". Câu xác nhận về việc người được nói đến không xác định, hiểu rõ về vấn đề gì đó.

b. Câu khẳng định. Câu không chứa các từ ngữ phủ định. Câu xác nhận về việc vua Quang Trung hạ lệnh tiến quân.

c. Câu khẳng định. Câu không chứa các từ ngữ phủ định. Câu thông báo về hành động phải làm.

d. Câu phủ định. Câu có từ "chưa". Câu xác nhận về việc chị Dậu vẫn còn đang giận.

Bài 3. Viết một đoạn văn (khoảng 5 - 7 dòng) nêu cảm nghĩ của em sau khi học văn bản Quang Trung đại phá quân Thanh (Ngô gia văn phái), trong đó có sử dụng câu khẳng định được thể hiện dưới hình thức “phủ định của phủ định”.

* Tham khảo:

Trong tác phẩm Quang Trung đại phá quân Thanh (Ngô gia văn phái), hình ảnh Quang Trung hiện lên là một vị tướng kì tài, trí dũng vô song. Quang Trung đã tự mình dẫn quân tiêu diệt hơn hai mươi vạn quân Thanh xâm lược. Không thể không công nhận tài năng và đức độ của vị vua này. Chiến thắng vang dội ấy là niềm tự hào của dân tộc ta cho đến ngày nay.

1 228 09/12/2024


Xem thêm các chương trình khác: