Từ chỉ đặc điểm là gì? Phân loại, công dụng của từ chỉ đặc điểm

Vietjack.me gửi tới bạn đọc bài viết về từ chỉ đặc điểm với đầy đủ khái niệm, ví dụ, cách nhận biết, ... Từ đó giúp các em nắm vững được từ chỉ đặc điểm để áp dụng khi làm bài. Mời các em tham khảo bài viết dưới đây:

1 295 03/12/2024


Từ chỉ đặc điểm

1. Từ chỉ đặc điểm là gì?

Từ chỉ đặc điểm là những từ được dùng để mô tả đặc trưng của sự vật, sự việc, hiện tượng cụ thể liên quan tới mùi vị, màu sắc, hình dáng và những đặc điểm khác như vuông, tròn, tam giác, cao, thấp, nâu, đỏ,…

  • Ví dụ: Mùa xuân mát mẻ, mùa đông ấm áp, …

2. Tác dụng của từ chỉ đặc điểm

Giúp miêu tả rõ nét đặc điểm của một sự vật, hiện tượng cụ thể để người nghe và người đọc hiểu được điểm đặc trưng của chúng. Cũng như giúp câu văn trở nên sinh động và có trọng tâm hơn.

3. Phân loại từ chỉ đặc điểm

a. Từ chỉ đặc điểm bên ngoài

Đây là những từ nói về nét riêng của sự vật thông qua những giác quan của con người như mùi vị, màu sắc, âm thanh, hình dáng.

Ví dụ: Quả dưa hấu bên ngoài có vỏ màu xanh, bên trong có màu đỏ cùng vị ngọt.

b. Từ chỉ đặc điểm bên trong

Đây là những từ có nét đặc trưng riêng mà trong quá trình quan sát, phân tích, suy luật mới rút ra được như tính tình, cấu tạo, tính chất…

Ví dụ: Trang là một cô gái nhân hậu và tốt bụng.

4. Những từ chỉ đặc điểm phổ biến

  • Những từ chỉ đặc điểm về hình dáng: Gầy, béo, to, cao….Ví dụ: Cái bàn học của tôi khá cao và rộng.

  • Các từ chỉ đặc điểm về màu sắc: Xanh, đỏ, tím, vàng….Ví dụ: Con lợn đất màu hồng rất đẹp.

  • Từ chỉ đặc điểm về mùi vị: Mặn, ngọt, chua, cay,… Ví dụ: Ớt có vị cay, quả chanh có vị chua…

  • Từ chỉ đặc điểm âm thanh: To, nhỏ, trầm, vang, …
  • Từ ngữ chỉ đặc điểm về đặc điểm khác: Hiền lành, xinh đẹp, nhút nhát, độc ác,… Ví dụ: Cô ấy là người con gái xinh đẹp và nhân hậu.

5. Những lỗi thường mắc phải khi làm bài tập từ chỉ đặc điểm

  • Không nhận biết đâu là từ chỉ đặc điểm: Do từ chỉ đặc điểm thường thuộc danh sách từ chỉ sự vật, nên học sinh có thể nhầm lẫn với các loại từ khác, dẫn đến việc làm bài sai.

  • Vốn từ vựng ít: Bài tập về từ chỉ đặc điểm yêu cầu sự sử dụng vốn từ vựng đa dạng. Nếu học sinh thiếu vốn từ, họ sẽ gặp khó khăn trong việc nhận diện và sử dụng các từ này.

  • Không đọc kỹ đề bài: Việc không đọc kỹ đề bài có thể dẫn đến hiểu sai yêu cầu và làm sai hướng dẫn. Điều này có thể ảnh hưởng đến việc chọn từ chỉ đặc điểm đúng trong bài tập.

6. Bài tập về từ chỉ đặc điểm

Bài 1: Cho các từ chỉ đặc điểm sau đây: cao lớn, hiền lành, độc ác, mềm mại, lấp lánh, mềm dẻo, to tròn, bụ bẫm, vuông vức, dịu dàng. Hãy sắp xếp các từ trên vào các nhóm sau:

a. Từ chỉ đặc điểm tính cách

b. Từ chỉ đặc điểm tính chất

c. Từ chỉ đặc điểm hình dáng

Lời giải

a. Từ chỉ đặc điểm tính cách: hiền lành, độc ác, dịu dàng

b. Từ chỉ đặc điểm tính chất: mềm mại, lấp lánh, mềm dẻo

c. Từ chỉ đặc điểm hình dáng: cao lớn, to tròn, bụ bẫm, vuông vức.

Bài 2: Tìm các từ chỉ đặc điểm trong đoạn thơ sau:

"Em về làng xóm

Tre xanh, lúa xanh

Sông máng lượn quanh

Một dòng xanh mát

Trời mây bát ngát

Xanh ngắt mùa thu"

Định Hải

Lời giải

Các từ chỉ đặc điểm trong câu thơ là: xanh - xanh trong dòng 2; xanh mát trong dòng 4 và xanh ngắt trong dòng 6.

Bài 3: Tìm những từ chỉ đặc điểm trong đoạn văn sau:

"Mùa xuân, trên những cành cây mọc đầy những lá non xanh biếc. Hoa chanh, hoa bưởi tỏa hương thơm ngát. Những cánh hoa trắng muốt rắc đầy sân. Mùa xuân, tiết trời ấm áp. Những cây rau trong vườn mơn mởn vươn lên đón ánh nắng ấm áp của mặt trời."

Lời giải

Những từ chỉ đặc điểm trong đoạn văn sau: đầy, non, xanh biếc, thơm ngát, trắng muốt, đầy, ấm áp, mơn mởn.

1 295 03/12/2024


Xem thêm các chương trình khác: