Dấu gạch ngang là gì? Tác dụng của dấu gạch ngang. Khi nào dùng dầu ngạch ngang
Vietjack.me gửi tới bạn đọc bài viết về dấu gạch ngang với đầy đủ khái niệm, ví dụ, cách nhận biết, ... Từ đó giúp các em nắm vững được tác dụng của dấu gạch ngang để áp dụng khi làm bài. Mời các em tham khảo bài viết dưới đây:
Dấu gạch ngang
1. Dấu gạch ngang là gì?
Dấu gạch ngang, được viết là ( - ) là một dấu câu trong Tiếng Việt. Dấu gạch ngang có nhiều tác dụng.
Dấu gạch ngang (–) có một hình dạng đặc biệt, chúng ta thường gặp trong văn bản, và nó thường gây nhầm lẫn với dấu gạch nối (-) hoặc dấu trừ (—). Dấu gạch ngang được sử dụng để phân tách các thành phần trong văn bản một cách rõ ràng và thường xuất hiện trong các ngữ cảnh về biểu đồ, danh sách, hoặc để tạo ra sự nổi bật cho một từ hoặc cụm từ cụ thể.
2. Tác dụng của dấu gạch ngang
2.1. Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê.
Ví dụ:
* Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật:
Có người khẽ nói:
– Bẩm, dễ có khi đê vỡ!
Ngài cau mặt, gắt rằng:
– Mặc kệ!
(Phạm Duy Tốn)
* Để liệt kê sự vật:
Để quạt điện được bền, người dùng nên thực hiện các biện pháp sau đây:
- Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn để chân quạt tiếp xúc đều với nền.
- Khi điện đã vào quạt, tránh để cánh quạt bị vướng víu, quạt không quay được sẽ làm nóng chảy cuộn dây trong quạt.
2.2. Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu
Ví dụ:
+ Đi suốt chiều dài hơn ngàn mét ở phần ngoài của động Phong Nha, du khách đã có cảm giác như lạc vào một thế giới khác lạ – thế giới của tiên cảnh. (Trần Hoàng)
+ Tôi lại trở về con sông Cấm – dòng sông thơ ấu thân thương, nơi tôi đã sinh ra và lớn lên với bao kí niệm vui buồn. (Thanh Việt)
2.3. Đặt giữa các từ để nối gạch từ nằm trong một liên danh
Ví dụ:
+ Đồng bào Sài Gòn – Gia Định hai lần đi đầu trong cuộc kháng chiến chống Pháp, lại đi đầu trong cuộc kháng chiến chống Mĩ. (Xuân Diệu)
3. Khi nào dùng dấu gạch ngang
Dấu gạch ngang thường được sử dụng để thể hiện sự tách biệt và kết nối thông tin một cách rõ ràng. Điều này làm cho nó trở thành một công cụ mạnh mẽ để tạo ra sự sắp xếp và tổ chức trong văn bản. Khi sử dụng một cách đúng đắn, dấu gạch ngang có khả năng tạo nên sự hiểu biết và mô tả đầy đủ, giúp người đọc dễ dàng theo dõi và hiểu nội dung một cách tốt nhất.
Dấu gạch ngang là một phần không thể thiếu trong việc tổ chức và sắp xếp thông tin trong đầu mục liệt kê, cụm liên danh và liên số. Chúng đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra sự trật tự và sự dễ đọc cho văn bản. Ngoài ra, dấu gạch ngang còn có thể được sử dụng để đánh dấu phần chú thích hoặc lời nói trực tiếp của nhân vật trong câu chuyện.
Khi được áp dụng một cách đúng đắn, dấu gạch ngang không chỉ mang lại sự rõ ràng cho văn bản mà còn tạo điểm nhấn thẩm mỹ. Điều này giúp tăng tính hấp dẫn và hiệu quả của ngữ liệu, làm cho nội dung trở nên dễ tiếp cận và dễ hiểu hơn đối với độc giả. Vì vậy, việc hiểu và sử dụng dấu gạch ngang một cách chính xác là một kỹ năng quan trọng trong viết lách và biên tập văn bản.
Tuy nhiên, điều quan trọng cần lưu ý là dấu gạch ngang rất dễ bị nhầm lẫn với dấu gạch nối, kí hiệu (-). Dấu gạch nối không phải là dấu câu và thường ngắn hơn dấu gạch ngang. Không có dấu cách (khoảng trắng) giữa dấu gạch nối và các tiếng khác trong từ phiên âm có nhiều tiếng và dữ liệu ngày giờ. Ví dụ, "Lê-nin," "Ê-đi-xơn," "Ma-ri Quy-ri," "31-01-2020."
Để phân biệt nhận biết giữa dấu gạch ngang và dấu gạch nối, có thể chú ý đến việc có dấu cách (khoảng trắng) giữa dấu gạch ngang và chữ cái. Ví dụ: "văn-thể-mỹ" (dấu gạch nối) và "văn hóa – giáo dục" (dấu gạch ngang). Điều này giúp đảm bảo tính chính xác và hiểu quả trong trình bày văn bản.
4. Phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối
Dấu gạch nối và dấu gạch ngang có những điểm khác biệt sau:
Dấu gạch nối:
– Không phải là dấu câu.
– Chỉ được sử dụng để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng.
– Có thể sử dụng để tạo sự liên kết giữa các thành phần trong câu, làm tăng tính mạch lạc và sức sống của văn bản.
– Được sử dụng để tạo sự kết hợp giữa các từ khác nhau, tạo ra những từ mới có ý nghĩa riêng.
– Ví dụ: “tác phẩm” + “nghệ thuật” = “tác phẩm nghệ thuật”
Dấu gạch ngang:
– Là dấu câu của tiếng Việt.
– Được sử dụng để đánh dấu bộ phận chú thích trong câu, giúp tăng cường thông tin và giải thích thêm cho người đọc.
– Có thể sử dụng để cách điệu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê những ý kiến, suy nghĩ, hoặc thông tin quan trọng.
– Được sử dụng để nối các từ nằm trong một liên danh, tạo ra những từ mới có ý nghĩa phong phú và đa dạng hơn.
– Ví dụ: “tình yêu” + “hạnh phúc” = “tình yêu – hạnh phúc”
Ví dụ:
+ Dấu gạch ngang:
Tiếng rì rào bất tận của những khu rừng xanh bốn mùa, cùng tiếng sóng rì rào từ biển Đông và vịnh Thái Lan ngày đêm không ngớt vọng về trong hơi gió muối – thứ âm thanh đơn điệu triền miên ấy ru ngủ thính giác, càng làm mòn mỏi và làm đuối dần đi tác dụng phân biệt của thị giác con người trước cái quang cảnh chỉ lặng lẽ một màu xanh đơn điệu.
(Đoàn Giỏi)
+ Dấu gạch nối:
Nhà thám hiểm Hao-ớt Lim-be trưởng đoàn thám hiểm Hội địa lí Hoàng gia Anh sau khi thăm động Phong Nha về đã phát biểu: Với kinh nghiệm của mười sáu năm thám hiểm hang động ở tổ chức nghiên cứu hang động mạnh nhất của Hoàng gia Anh, tôi khẳng định Phong Nha là hang động dài nhất và đẹp nhất thế giới.
(Trần Hoàng)
5. Bài tập vận dụng về dấu gạch ngang
Viết một đoạn kể lại cuộc nói chuyện giữa bố hoặc mẹ với em về tình hình học tập của em trong tuần qua, trong đó có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu các câu đối thoại và đánh dấu phần chú thích.
Gợi ý:
Con suy nghĩ để hoàn thành bài tập.
Trả lời:
Đoạn văn tham khảo:
Sáng chủ nhật, mẹ em gọi em lại và hỏi em về tình hình học tập của em trong tuần qua.
Mẹ em nói:
- Trong tuần qua, kết quả học tập của con như thế nào?
- Con học vẫn tốt mẹ ạ!
- Có môn nào con bị sụt điểm không?
- Thưa mẹ, không có. Môn nào con cũng đạt điểm 9 hoặc 10, kế cả các bài kiểm tra miệng cũng như kiểm tra viết.
- Thế thì tốt, nhưng con chớ có chủ quan. Phải luôn luôn siêng năng cần mẫn vì siêng năng, cần mẫn là đức tính hàng đầu mà mỗi học sinh phải có.
- Thưa mẹ, vâng ạ.
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)