Trợ từ là gì? Vai trò và phân loại trợ từ. Phân biệt trợ từ và thán từ
Vietjack.me gửi tới bạn đọc bài viết về Trợ từ với đầy đủ khái niệm, ví dụ, cách nhận biết, ... Từ đó giúp các em nắm vững được trợ từ để áp dụng khi làm bài. Mời các em tham khảo bài viết dưới đây:
Trợ từ
1. Trợ từ là gì?
Trợ từ là những từ thường được đi kèm với các từ ngữ trong câu nhằm nhấn mạnh hoặc biểu thị một thái độ của sự vật hoặc hiện tượng trong quá trình nói hoặc viết.
Chúng thường không có một nghĩa cụ thể khi đứng độc lập, nhưng lại đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra ý nghĩa đầy đủ và chính xác cho câu.
Ví dụ:
Một số trợ từ thường gặp: những, có, đích, chính, ngay,….
+ Chính Huy là người đạt giải Nhất thi Học sinh giỏi Quốc gia môn Văn.
+ Chính bà nội là người đã tặng tôi quyển sách này.
Cả hai ví dụ bài viết đưa ra đều nhân mạnh nội dung thông tin được đề cập đến bởi từ “chính”. Như vậy từ “chính” ở đây chính là trợ từ dùng để nhấn mạnh thông tin đang được đề cập đến là người đạt giải Nhất Học sinh giỏi Quốc gia môn Văn và người đã tặng tôi quyển sách này.
2. Vai trò của trợ từ
-
Tạo sự rõ ràng và chính xác: Trợ từ giúp làm rõ ý nghĩa của một sự vật, sự việc hoặc tình huống cụ thể.
-
Bày tỏ sự ngạc nhiên hoặc không tin: Trợ từ có thể giúp diễn đạt sự ngạc nhiên hoặc sự không tin của người nói.
-
Điều chỉnh mức độ nhấn mạnh: Trợ từ giúp điều chỉnh mức độ nhấn mạnh trong câu, tạo ra sự khác biệt về mức độ quan trọng hoặc sự chắc chắn.
-
Điều chỉnh thông tin: Trợ từ có thể giúp điều chỉnh thông tin trong câu, làm cho nó trở nên chính xác hơn hoặc phù hợp với ngữ cảnh.
-
Tạo sự liên kết giữa các phần của câu: Trợ từ có thể giúp tạo ra sự liên kết giữa các phần của câu, giúp cho câu chuyện trở nên mạch lạc và dễ theo dõi hơn.
3. Phân loại trợ từ
a) Trợ từ nhấn mạnh
- Trợ từ nhấn mạnh là một trong những phân loại quan trọng trong tiếng Việt. Chúng giúp tăng cường ý nghĩa, làm cho thông điệp trở nên mạnh mẽ và rõ ràng hơn.
- Một số trợ từ nhấn mạnh phổ biến bao gồm: "chính", "đúng", "ngay", "đích thị", "tất cả",...
b) Trợ từ đánh giá và biểu thị
Bên cạnh đó, trợ từ đánh giá và biểu thị cũng là một phân loại quan trọng trong tiếng Việt. Chúng giúp diễn đạt sự đánh giá, nhận định hoặc biểu thị một đặc điểm, tình trạng nào đó của sự vật, sự việc được nhắc đến.
-
Trợ từ đánh giá: Đây là những từ giúp bày tỏ sự đánh giá, nhận xét hoặc so sánh về một sự vật, sự việc. Chúng giúp người nghe hoặc người đọc hiểu rõ hơn về quan điểm, cảm nhận của người nói hoặc người viết. Một số trợ từ đánh giá phổ biến bao gồm: "quả", "thật sự", "thực sự",...
Ví dụ: "Cô ấy thật sự là một người tốt" - Từ "thật sự" giúp nhấn mạnh sự đánh giá tích cực về cô ấy.
-
Trợ từ biểu thị: Những từ này giúp biểu thị một đặc điểm, tình trạng hoặc sự thay đổi của sự vật, sự việc. Một số trợ từ biểu thị phổ biến bao gồm: "đang", "đã", "vẫn", "rồi",...
Ví dụ: "Cô ấy đang học bài" - Từ "đang" biểu thị hành động đang diễn ra.
4. Phân biệt trợ từ, phó từ và thán từ
Phó từ | Trợ từ | Thán từ | |
Khái niệm |
Phó từ gồm các từ ngữ thường đi kèm với các trạng từ, động từ và tính từ nhằm mục đích bổ sung ý nghĩa cho các trạng từ, động từ và tính từ đó trong câu. Cụ thể:
|
Trợ từ thường chỉ có một từ ngữ trong câu, được sử dụng nhằm biểu thị hoặc nhấn mạnh sự vật, sự việc được nói tới ở từ ngữ đó. | Thán từ là những từ ngữ được sử dụng trong câu với mục đích nhằm bộc lộ cảm xúc của người nói, thán từ cũng được dùng để gọi và đáp trong giao tiếp. Vị trí mà thán từ thường xuất hiện nhiều nhất trong câu là ở vị trí đầu câu. |
Vai trò |
Phó từ đi kèm với động từ và tính từ với vai trò bổ sung ý nghĩa cho các từ loại này về các phương diện cụ thể sau:
|
Vai trò của trợ từ trong câu là được sử dụng để biểu thị hoặc nhấn mạnh sự vật, sự việc, hiện tượng nào đó đang được nhắc đến. | Vai trò của thán từ chủ yếu xuất hiện đầu câu và các từ ngắn gọn như mục đích biểu cảm, bộc lộ tình cảm cảm xúc. |
Phân loại |
Tùy theo vị trí trong câu so với các động từ, tính từ thế nào mà phó từ có thể được chia thành 2 loại như sau:
– Phó từ quan hệ thời gian như: đã, sắp, từng… – Phó từ chỉ mức độ như: rất, khá… – Phó từ chỉ sự tiếp diễn như: vẫn, cũng… – Phó từ chỉ sự phủ định như: không, chẳng, chưa… – Phó từ cầu khiến như: hãy, thôi, đừng, chớ…
– Bổ nghĩa về mức độ như: rất, lắm, quá… – Bổ nghĩa về khả năng như: có thể, có lẽ, được… – Bổ nghĩa về kết quả như: ra, đi, mất… |
Có 2 loại trợ từ chính trong tiếng Việt mà bạn cần ghi nhớ, cụ thể:
|
Theo Sách giáo khoa Ngữ Văn Lớp 8, thán từ bao gồm 2 loại đó là:
Ví dụ: Chao ôi! Chiếc váy này thật là đẹp.
Ví dụ: Này, bạn sắp trễ mất buổi họp hôm nay rồi đó. |
Ví dụ |
=> Phó từ không thể hiện sự phủ định
=> Phó từ đang chỉ ý nghĩa sự việc này xảy ra ở hiện tại.
=> Phó từ cũng là phó từ thể hiện sự tiếp diễn hai nghề nghiệp của chủ ngữ ca sĩ Hoàng Dũng.
=> Phó từ rất đã nhấn mạnh mức độ đẹp hơn mức bình thường của chiếc áo.
=> Phó từ chớ thể hiện sự cầu khiến không nên mất bình tĩnh, sớm bỏ cuộc.
|
=> Có thể thấy trong câu trên, thán từ được sử dụng là từ: than ôi . |
=> Như vậy, trợ từ được sử dụng trong câu trên là loại trợ từ nhấn mạnh, đó là từ: đích thị . Từ đích thị đã nhấn mạnh hơn cho người nghe về việc Trâm Anh là người có giọng hát hay nhất khối lớp 9.
=> Trợ từ chính trong ví dụ trên được sử dụng để nhằm đánh giá về hiện tượng bạn Hoàng là đối tượng đang nói chuyện riêng trong giờ học. |
5. Một số ví dụ về trợ từ
Ví dụ 1: "Anh ấy chính là người tôi đang tìm"
Từ "chính" giúp nhấn mạnh rằng không ai khác ngoài anh ấy.
Ví dụ 2: "Anh ấy thậm chí còn không biết việc đó"
Từ "thậm chí" giúp bày tỏ sự ngạc nhiên.
Ví dụ 3: "Tôi có thể làm việc đó" so với "Tôi chắc chắn có thể làm việc đó"
Từ "chắc chắn" giúp tăng cường sự tự tin và quyết định.
Ví dụ 4: "Tôi đã gặp anh ấy" so với "Tôi đã từng gặp anh ấy"
Từ "từng" giúp bày tỏ ý nghĩa rằng việc gặp gỡ đã xảy ra trong quá khứ và không còn liên quan đến hiện tại.
6. Sơ đồ tổng quát về trợ từ
Xem thêm các bài viết liên quan hay, đầy đủ khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)