Chủ ngữ là gì? Vị ngữ là gì? Các thành phần chính trong câu
Vietjack.me gửi tới bạn đọc bài viết về chủ ngữ và vị ngữ với đầy đủ khái niệm, ví dụ, cách nhận biết, ... Từ đó giúp các em nắm vững được đặc điểm của chủ ngữ và vị ngữ để áp dụng khi làm bài. Mời các em tham khảo bài viết dưới đây:
Chủ ngữ và vị ngữ
1. Chủ ngữ là gì?
Chủ ngữ được biết đến là thành phần chính trong câu thường để chỉ người hay một sự vật, sự việc cụ thể. Chúng thường do các đại từ, danh từ đảm nhiệm, trong một số trường hợp còn do tính từ hay động từ đứng ra làm chủ ngữ.
Ví dụ: Cậu ấy là một người tốt. Ở đây, “cậu ấy” chính là chủ ngữ.
2. Vị ngữ là gì?
Vị ngữ cũng là một thành phần chính trong câu thường sẽ đứng ngay sau chủ ngữ, chúng thường dùng để nêu rõ đặc điểm, hoạt động, tính chất, bản chất, trạng thái của sự vật, sự việc, con người chính là chủ ngữ được nhắc đến trong câu.
Ví dụ: Cậu ấy là một người tốt, vị ngữ ở đây chính là “là một người tốt” bổ sung ý nghĩa cho chủ ngữ là “cậu ấy”.
3. Trạng ngữ là gì?
Ngoài các thành phần chính trong câu là Chủ ngữ và vị ngữ thì trong câu thường xuất hiện thành phần Trạng ngữ. Vậy Trạng ngữ là gì?
Trạng ngữ là thành phần phụ của câu được sử dụng với mục đích bổ sung ý nghĩa cho thành phần chính và là bộ phận của câu nhằm xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân của sự việc nêu trong câu. Trạng ngữ thường trả lời cho các câu hỏi sau: Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Thông thường giữa trạng ngữ và các thành phần chính của câu thường được ngăn cách bằng dấu phẩy (khi viết), hoặc ngắt quãng (khi nói). Trạng ngữ có thể là một từ hoặc một cụm chủ vị.
Vị trí: Thông thường trạng ngữ thường được đứng ở vị trí đầu câu và sẽ được ngăn cách với thành phần chính qua dấu phẩy. Trong trường hợp trạng ngữ đứng ở cuối câu thì trạng ngữ thường có từ nối.
Có 5 loại trạng ngữ:
- Trạng ngữ chỉ thời gian
- Trạng ngữ chỉ nơi chốn
- Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
-Trạng ngữ chỉ mục đích
- Trạng ngữ chỉ phương tiện
Ví dụ: Trong sân, đàn gà con đang tranh nhau mổ thóc.
Trong sân: trạng ngữ chỉ nơi chốn
đàn gà con: chủ ngữ
đang tranh nhau mổ thóc: vị ngữ
4. Một số lỗi sai thường gặp khi đặt câu
- Thiếu chủ ngữ
Ví dụ: Qua truyền thuyết “con rồng cháu tiên” nhằm giải thích, suy tôn nguồn gốc giống nòi và thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất cộng đồng của người Việt.
Sửa: Qua truyền thuyết “con rồng cháu tiên”, tác giả nhằm giải thích, suy tôn nguồn gốc giống nòi và thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất cộng đồng của người Việt.
- Thiếu vị ngữ
Ví dụ: Bảo, người anh trai thân thiết của tôi.
Sửa: Bảo là người anh trai thân thiết của tôi
- Thiếu cả chủ và vị ngữ
Ví dụ: Mùa hè, mỗi lần đi dạo qua công viên.
Sửa: “Mùa hè, mỗi lần đi dạo qua công viên, tôi lại được hít thờ bầu không khí trong lành mà mẹ thiên nhiên ban tặng"
5. Bài tập xác định các thành phần chính trong câu
Bài 1. Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong các câu sau
a. Em bé cười
b. Mấy chú dế sắc nước, loạng choạng bò ra khỏi tổ
c. Một bác giun bò đụng chân nó mát lạnh hay tiếng một chú dế rúc rích cũng khiến nó giật mình, sẵn sàng tụt nhanh xuống hố sâu
Trả lời:
a. Em bé cười
Chủ ngữ: Em bé
Vị ngữ: Cười
b. Mấy chú dế sặc nước, loạng choạng bò ra khỏi tổ
Chủ ngữ: Mấy chú dế sặc nước
Vị ngữ: loạng choạng bò ra khỏi tổ
c. Một bác giun bò đụng chân nó mát lạnh hay tiếng một chú dế rúc rích cũng khiến nó giật mình, sẵn sàng tụt nhanh xuống hố sâu
Chủ ngữ: Một bác giun bò đụng chân nó mát lạnh hay tiếng một chú dế rúc rích
Vị ngữ: cũng khiến nó giật mình, sẵn sàng tụt nhanh xuống hố sâu
Bài 2. Tìm trạng ngữ trong các câu sau và cho biết tên các loại trạng ngữ
a. Thỉnh thoảng, tôi lại về thăm ngoại
b. Trước cổng trường, từng tốp các em nhỏ tíu tít ra về
c. Cô bé dậy thật sớm thổi giúp mẹ nồi cơm vì muốn mẹ đỡ vất vả
d. Để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ, chúng ta phải học tập và rèn luyện thật tốt.
e. Với giọng nói từ tốn, bà kể cho em nghe về tuổi thơ của bà.
Trả lời:
a. Trạng ngữ trong câu là: Thỉnh thoảng. Đây là loại trạng ngữ chỉ thời gian
b. Trạng ngữ trong câu là: trước cổng trường. Đây là loại trạng ngữ chỉ nơi chốn
c. Trạng ngữ trong câu là: vì muốn mẹ đỡ vất vả. Đây là loại trạng ngữ chỉ nguyên nhân
d. Trạng ngữ trong câu là: để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. Đây là loại trạng ngữ chỉ mục đích
e. Trạng ngữ trong câu là: với giọng nói từ tốn. Đây là loại trạng ngữ chỉ phương tiện
Bài 3. Xác định trạng ngữ, chủ ngữ và vị ngữ trong các câu sau:
a. Trong năm học tới đây, các em sẽ cố gắng, siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe lời thầy cô và đối xử tốt với bạn bè.
b. Đâu đó, từ sau khúc quanh vắng lặng của dòng sông, tiếng lanh canh của thuyền chài gỡ những mẻ cá cuối cùng truyền đi trên mặt nước, khiến mặt sông nghe như rộng hơn.
c. Trên cái đất phập phều và nắng gió, cây đứng lẻ khó mà chống nổi những cơn thịnh nộ của trời.
d. Lặng lẽ tới gần xem thực hư thế nào, cụ khẽ e hèm để anh khỏi giật mình.
e. Dưới ánh nắng, giọt sữa gần đông lại, bông lúa ngày càng cong xuống, nặng trĩu cái chất trong sạch của trời.
f. Chiếc lá thoáng chòng chành, chú nhái bén loay hoay cố giữ thăng bằng rồi chiếc thuyền đỏ thắm lặng lẽ xuôi dòng.
Trả lời:
a. Trong năm học tới đây, các em sẽ cố gắng, siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe lời thầy cô và đối xử tốt với bạn bè.
Trạng ngữ: Trong năm học tới đây (chỉ thời gian)
Chủ ngữ: các em
Vị ngữ: sẽ cố gắng, siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe lời thầy cô và đối xử tốt với bạn bè
b. Đâu đó, từ sau khúc quanh vắng lặng của dòng sông, tiếng lanh canh của thuyền chài gỡ những mẻ cá cuối cùng truyền đi trên mặt nước, khiến mặt sông nghe như rộng hơn.
Trạng ngữ: Đâu đó, từ sau khúc quanh vắng lặng của dòng sông (nơi chốn)
Chủ ngữ: tiếng lanh canh của thuyền chài gỡ những mẻ cá cuối cùng truyền đi trên mặt nước
Vị ngữ: khiến mặt sông nghe như rộng hơn
c. Trên cái đất phập phều và nắng gió, cây đứng lẻ khó mà chống nổi những cơn thịnh nộ của trời.
Trạng ngữ: Trên cái đất phập phều và nắng gió (nơi chốn)
Chủ ngữ: cây đứng lẻ
Vị ngữ: khó mà chống nổi những cơn thịnh nộ của trời
d. Lặng lẽ tới gần xem thực hư thế nào, cụ khẽ e hèm để anh khỏi giật mình.
Trạng ngữ: Lặng lẽ tới gần xem thực hư thế nào
Chủ ngữ: cụ
Vị ngữ: khẽ e hèm để anh khỏi giật mình
e. Dưới ánh nắng, giọt sữa gần đông lại, bông lúa ngày càng cong xuống, nặng trĩu cái chất trong sạch của trời.
Trạng ngữ: Dưới ánh nắng
Chủ ngữ: CN1: giọt sữa; CN2: bông lúa
Vị ngữ: VN1: gần đông lại; VN2: ngày càng cong xuống, nặng trĩu cái chất trong sạch của trời
f. Chiếc lá thoáng chòng chành, chú nhái bén loay hoay cố giữ thăng bằng rồi chiếc thuyền đỏ thắm lặng lẽ xuôi dòng.
CN1: Chiếc lá
VN1: thoáng chòng chành
CN2: chú nhái bén
VN2: loay hoay cố giữ thăng bằng
CN3: chiếc thuyền đỏ thắm
VN3: lặng lẽ xuôi dòng.
Bài 4: Xác định thành phần chính của các câu sau
a. Mẹ em là giáo viên
b. Hoa phượng cũng là hoa học trò
c. Đây là bạn An
d. Khoảng gần trưa, khi sương tan, đó là khi chợ náo nhiệt nhất.
Trả lời:
a. Chủ ngữ trong câu là: "mẹ em" trả lời cho câu hỏi: ai là giáo viên?
Vị ngữ trong câu là: "là giáo viên" trả lời cho câu hỏi: mẹ em là gì?
b. Chủ ngữ trong câu là: "hoa phượng", trả lời cho câu hỏi: Hoa gì là hoa học trò?
Vị ngữ trong câu là: "cũng là hoa học trò", trả lời cho câu hỏi: hoa phượng là gì?
c. Chủ ngữ trong câu là: "Đây", trả lời cho câu hỏi: ai là bạn An?
Vị ngữ trong câu là: "là bạn An", trả lời cho câu hỏi: đây là ai?
d. Chủ ngữ trong câu là: "Đó".
Vị ngữ trong câu là: "là khi chợ náo nhiệt nhất", trả lời cho câu hỏi: đó là gì?
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)