Phong cách ngôn ngữ hành chính là gì? Đặc trưng của phong cách ngôn ngữ hành chính?

Vietjack.me gửi tới bạn đọc bài viết về phong cách ngôn ngữ hành chính với đầy đủ khái niệm, ví dụ, cách nhận biết, ... Từ đó giúp các em nắm vững phong cách ngôn ngữ hành chính để áp dụng khi làm bài. Mời các em tham khảo bài viết dưới đây:

1 49 lượt xem


Phong cách ngôn ngữ hành chính

1. Phong cách ngôn ngữ hành chính là gì?

Phong cách ngôn ngữ hành chính là ngôn ngữ dùng trong các văn bản hành chính để giao tiếp trong phạm vi các cơ quan hay tổ chức chính trị, xã hội, kinh tế,…

2. Cách nhận biết

Cách nhận biết phong cách ngôn ngữ hành chính: Sẽ ở các dạng văn bản pháp luật, bằng cấp chứng nhận, đơn từ, kiến nghị, công văn, thông báo, kế hoạch,…

3. Đặc trưng của phong cách ngôn ngữ hành chính

– Tính khuôn mẫu

Tính khuôn mẫu thể hiện ở ba phần thống nhất.

Phần mở đầu

– Quốc hiệu và tiêu ngữ.

– Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.

– Địa điểm, thời gian ban hành văn bản.

– Tên văn bản, mục tiêu văn bản.

Phần chính: nội dung văn bản

Phần cuối

– Địa điểm, thời gian (nếu chưa đặt ở phần đầu).

– Chữ kí và dấu (nếu có thẩm quyền).

4. Một số lưu ý khi dùng phong cách ngôn ngữ hành chính

– Nếu là đơn từ kê khai thì phần cuối nhất thiết phải có chữ kí, họ tên đầy đủ của người làm đơn hoặc kê khai.

– Kết cấu 3 phần có thể xê dịch một vài điểm nhỏ tuỳ thuộc vào những loại văn bản khác nhau, song nhìn chung đều mang tỉnh khuôn mẫu thống nhất.

– Tính minh xác

Tính minh xác thể hiện ở:

– Mỗi từ chỉ có một nghĩa, mỗi câu chỉ có một ý. Tính chính xác về ngôn từ đòi hỏi đến từng dấu chấm, dấu phẩy, con số, ngày tháng, chữ kí,…

– Văn bản hành chính không được dùng từ địa phương, từ khẩu ngữ, không dùng các biện pháp tu từ hoặc lối biểu đạt hàm.ý, không xoá bỏ, thay đổi, sửa chửa.

5. Một số ví dụ

– Văn bản hành chính đảm bảo tính minh xác bởi vì văn bản được viết ra chủ yếu để thực thi. Ngôn ngữ chính là “chứng tích pháp lí”.

Ví dụ: Nếu văn bằng mà không chính xác về ngày sinh, họ tên, tên đệm, quê,… thì bị coi như không hợp lệ (không phải của mình).

– Trong xã hội vẫn có hiện tượng giả mạo chữ kí, làm dấu giả để làm các giấy tờ giả: bằng giả, chứng minh thư giả, họp đồng giả,…

– Tính công vụ

Tính công vụ thể hiện ở:

– Hạn chế tối đa những biểu đạt tình cảm cá nhân.

– Các từ ngữ biểu cảm được dùng cũng chỉ mang tính ước lệ, khuôn mẫu.

Ví dụ: kính chuyển, kính mòng, kính mời,…

– Trong đơn từ của cá nhân, người ta chú ý đến những từ ngữ biểu ý hơn là các từ ngữ biểu cảm.

Ví dụ: Trong đơn xin nghỉ học, xác nhận của cha mẹ, bệnh viện có giá trị hơn những lời trình bày có cấm xúc để được thông cảm.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, đầy đủ khác:

Trắc nghiệm Phong cách ngôn ngữ hành chính (có đáp án 2024)

1 49 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: